UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 247/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA NĂM 2016
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02
năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 65/TTr-STP ngày 25 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Kế
hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016.
Điều
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra tổ chức thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Ngân (350b).
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định đầy đủ, cụ thể trách nhiệm của Thủ
trưởng các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh, đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trở thành hoạt động thường
xuyên và đi vào nề nếp; đồng thời tiếp tục triển khai nghiêm túc, có hiệu quả
các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được thông qua.
- Đảm bảo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thủ tục hành chính và hệ thống thủ tục hành chính áp dụng trên địa
bàn tỉnh được ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hướng tới mục tiêu cải
cách hành chính và xây dựng nền hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện công khai, minh bạch các thông tin về
thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, kiểm tra
giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính; đảm bảo sự tham gia ý kiến, phản
ánh của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính hiện hành, góp phần hạn
chế, ngăn ngừa tham nhũng, tiêu cực.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực
hiện công khai, minh bạch, theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính
phủ và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện,
thành phố, UBND cấp xã chủ động thực hiện nhiệm vụ của mình theo quy định của
pháp luật, theo những nhiệm vụ cụ thể tại kế hoạch này và đảm bảo sự phối hợp
chặt chẽ với Sở Tư pháp.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách tỉnh bảo đảm cho việc
thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực
hiện các nội dung của Kế hoạch này phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành để xây dựng dự toán kinh
phí thực hiện. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho
công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định hiện hành. Chủ tịch
UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm soát
thủ tục hành chính ở cấp mình.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại
Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch
công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 ở cơ quan, đơn vị mình, báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 10/2/2016; tổ chức thực hiện
theo đúng tiến độ, yêu cầu đã được xác định trong Kế hoạch này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp
huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và những nội
dung công việc được xác định tại Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 được
xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi
tổng hợp, phối hợp với Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện
báo cáo bằng văn bản qua Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
thực hiện và hoàn thành
|
I
|
XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN
|
1
|
Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
|
Tháng 01
năm 2016
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành của
tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
Quý I
năm 2016
|
3
|
Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
Tháng 2
năm 2016
|
4
|
Ban hành các văn bản
chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp.
|
Văn bản
|
Sở Tư pháp
|
|
Năm 2016
|
II
|
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC mới/TTHC
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/TTHC bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà
nước ở 3 cấp tỉnh/huyện/xã.
|
Quyết định
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC;
cập nhật hồ sơ lên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Công văn
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Nhập dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định
công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, đề nghị đăng tải dữ liệu TTHC trên cơ sở dữ
liệu Quốc gia
|
Công văn
|
Sở Tư pháp
|
Cục Kiểm soát TTHC
|
Thường xuyên
|
4
|
Niêm yết, công khai TTHC và thực hiện TTHC theo
QĐ công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Văn bản của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện của các cơ quan,
đơn vị
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành của
tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
III
|
THỰC HIỆN RÀ SOÁT, THỐNG KÊ, HỆ THỐNG HÓA
TTHC
|
1
|
Triển khai thực hiện
đồng bộ việc rà soát, thống kê lập danh mục các TTHC
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành của
tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
Tháng 2
năm 2016
|
2
|
Rà soát thống kê
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành
phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
- Báo cáo rà soát,
thống kê TTHC, lập danh mục TTHC
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND
xã, phường, thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Thực hiện trong quý I, hoàn thành trước ngày 30 tháng 4
năm 2016
|
3
|
Tổng hợp kết quả rà
soát và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính
|
- Báo cáo kết quả Danh mục TTHC rà soát; biểu
mẫu rà soát, đánh giá
- Dự thảo Quyết định
|
Cơ quan được
giao chủ trì rà soát
(Sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn)
|
Sở Tư pháp
|
Theo Kế hoạch
|
4
|
Hướng dẫn, xem xét đánh giá chất lượng rà soát
|
- Báo cáo kết quả rà soát; Danh mục TTHC rà
soát; biểu mẫu rà soát, đánh giá
- Dự thảo Quyết định
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
Theo Kế hoạch
|
IV
|
THAM GIA Ý KIẾN VỀ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh có
quy định thủ tục hành chính
|
Quyết định
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản QPPL có quy định về TTHC (Sở, ban, ngành tỉnh)
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2016
|
2
|
Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về TTHC
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Sở, ban, ngành (cơ quan chủ trì soạn
thảo văn bản)
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2016
|
3
|
Tổ chức họp chuyên đề tham vấn ý kiến đối với
dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC
|
Hội nghị chuyên đề
|
Sở Tư pháp các
sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Tổ chức Hội nghị tham vấn khi có yêu cầu
|
4
|
Thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong
dự thảo văn bản QPPL
|
Báo cáo thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành (cơ quan chủ trì soạn thảo văn
bản)
|
Năm 2016
|
V
|
TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA
CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Công khai niêm yết số điện thoại, thư điện tử
cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị (địa chỉ: Phòng KSTTHC Sở Tư pháp, số 59
đường Tô Hiệu TP Sơn La, tỉnh Sơn La; Số điện thoại: 022 3752430; email:
kstthc.2011@gmail.com)
|
Niêm yết tại trụ sở
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2016
|
2
|
Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và
đời sống của nhân dân thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn bản chuyển xử lý phản ánh kiến nghị
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành
phố; UBND xã, phường, thị trấn.
|
Năm 2016
|
3
|
Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành
chính
|
Thông báo Kết quả xử lý
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thành phố; UBND xã, phường, thị trấn.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2016
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến
nghị; tổng hợp báo cáo kết quả xử lý
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành
phố; UBND xã, phường, thị trấn.
|
Năm 2016
|
VI
|
THỰC HIỆN TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT TTHC
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác truyền thông về thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Tin, bài, ảnh, phóng sự và các sản phẩm truyền thông khác
|
- Đài Phát
thanh truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; Thông tấn xã VN tại Sơn La;
- Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức
Đoàn thể của tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2016
|
VII
|
TẬP HUẤN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH; KIỆN
TOÀN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐẦU MỐI LÀM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH;
|
1
|
Kiện toàn công chức
làm đầu mối kiểm soát TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
Sở Tư
pháp; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành của
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I năm 2016
|
2
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính cho công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC
|
Kế hoạch, bài giảng, báo cáo kết quả
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành
phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
Quý II, III năm 2016
|
VIII
|
CÔNG TÁC THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1
|
Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục
hành chính quý, 6 tháng, năm
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
UBND xã, phường, thị trấn
|
Tháng 03, tháng 06, tháng 11 năm 2016
|
2
|
Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh theo chuyên đề hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ Tư pháp
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
UBND xã, phường, thị trấn
|
Theo chỉ đạo
|
IX
|
THAM QUAN HỌC TẬP KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Hoc tập, trao đổi kinh nghiệm tại một tỉnh
(thành phố) thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC
|
Báo cáo kết quả học tập, trao đổi kinh nghiệm
|
Sở Tư pháp
|
Tổ chức, cá nhân liên quan
|
Trong năm 2016
|