Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 2449/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 13/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở MỘT SỐ LÔ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất và Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) và Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc bổ sung giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 360/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 11 tháng 10 năm 2016 kèm Báo cáo thẩm định số 2763/BC-HĐTĐGĐ ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất tại 05 phường (Kim Long, Xuân Phú, Phú Thuận, Phú Hội, Phường Đúc) thuộc thành phố Huế như sau:
1. Đơn giá: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm, đơn giá này đã bao gồm lệ phí trước bạ về đất theo quy định.
2. Thông tin quy hoạch: Theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 12/3/2013 của UBND thành phố Huế và các Công văn: số 949/QLĐT-QH ngày 18/7/2016, số 546/QLĐT-QH ngày 24/7/2014, số 280/QLĐT-QH ngày 17/03/2016, số 618/QLĐT-QH ngày 17/5/2016 của Phòng Quản lý đô thị thành phố Huế.
3. Mục đích sử dụng đất: Đất ở.
4. Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 Quyết định này, giao trách nhiệm cho Chủ tịch UBND thành phố Huế quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và chỉ đạo đơn vị được giao nhiệm vụ đấu giá tổ chức, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 118, Điều 119 Luật đất đai 2013 và Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT |
Số thửa |
Vị trí, khu vực |
Giá theo QĐ số 75, số 37 của UB tỉnh x HSĐC giá đất năm 2016 (đồng/m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
I |
Phường Kim Long |
|||
1 |
Khu xen ghép thửa số 13, 99, 36, 41, 42, 43 tờ bản đồ số 28 phường Kim Long |
Vị trí 1 + 2+ 3 đường quy hoạch 16,5m thuộc khu dân cư và tái định cư Kim Long, giai đoạn 5 |
1.633.200 |
3.000.000 |
II |
Phường Xuân Phú |
|
||
2 |
Lô đất số 29 - Khu phân lô đất xen ghép dọc hai bên hói Nhất Trí tại Kiệt 1 đường Dương Văn An |
Vị trí 3, đường Dương Văn An (đoạn từ Bà Triệu đến Nguyễn Bính), loại 3.C |
2.717.000 |
3.500.000 |
III |
Phường Phú Thuận |
|
||
3 |
Thửa đất số 61 -2 tờ bản đồ số 28, kiệt 179 đường Lê Duẩn |
Vị trí 2, đường Lê Duẩn (Phía bên kia đường sắt đoạn từ đường Kim Long đến cầu An Hòa), loại 5.B |
1.788.000 |
2.500.000 |
IV |
Phường Phú Hội |
|
||
4 |
Phần đất đường kiệt giáp các thửa đất số 8, 9, 10, 23 tờ bản đồ số 16, kiệt 09 Hùng Vương |
Vị trí 2 + 3 đường Hùng Vương (Đoạn Cầu Trường Tiền đến Ngã sáu Hùng Vương), loại 1.A |
13.528.200 |
10.000.000 |
V |
Phường Phường Đúc |
|
||
5. |
Thửa đất số 178, tờ bản đồ số 20 tại số 24 đường Tôn Thất Tùng |
Vị trí 1, đường Tôn Thất Tùng (Đoạn từ Đường sắt đến cầu Lòn (Bùi Thị Xuân)), loại 5.A |
5.148.000 |
7.500.000 |