ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2428/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT
ngày 07/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1262/TTr-SGDĐT ngày 01/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ các thủ tục
hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã tại các Quyết định: Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 30/6/2009, Quyết
định số 2089/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của UBND tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các
cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Đ/c Chủ tịch (b/c);
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. DL. LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày
17 tháng 8 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực giáo dục và đào tạo mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
|
2
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
3
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
4
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với
những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ
tới trường, lớp
|
5
|
Thành lập cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
2. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa bị bãi bỏ theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 30/6/2009,
Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
2
|
Cho phép sáp nhập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
3
|
Cho phép chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập
|
4
|
Cho phép giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
5
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ
|
6
|
Đăng ký thành lập cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình tiểu học
|
7
|
Xác nhận đơn xin cấp giấy phép dạy
thêm ngoài nhà trường
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã có văn bản gửi phòng GDĐT đề nghị kiểm
tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày, phòng GDĐT
xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng GDĐT có ý kiến
bằng văn bản gửi UBND xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của phòng GDĐT, Chủ tịch UBND xã có văn bản cho phép
thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục, Chủ tịch UBND xã có văn bản thông báo đến phòng GDĐT và tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
1.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo
viên giảng dạy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: UBND
xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng
GDĐT.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản
cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND xã.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được
cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau:
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia
đình;
- Có giáo viên đạt trình độ theo quy
định tại Điều lệ trường mầm non: Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn được đào
tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo
chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo
vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu
theo quy định của Điều lệ trường mầm non:
+ Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập:
* Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố,
an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và
sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng
hoặc bằng gỗ;
* Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng
cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ;
* Có chỗ chơi, hàng rào và cổng bảo
vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương tiện
phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ;
* Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ
phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng
chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực
phẩm.
+ Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ
độc lập:
* Có chiếu hoặc
thảm cho trẻ ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng
nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh
cho trẻ dùng; Một ghế cho giáo viên;
* Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ
gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ
đích;
* Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ;
* Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi
dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy
con cho cha mẹ.
+ Trang thiết bị đối với một lớp mẫu
giáo độc lập:
* Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ
ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi); một
bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi;
Thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có
ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ;
* Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ
bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;
* Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ;
* Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên
mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức
các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi
dạy con cho cha mẹ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT
ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mầm non tư thục.
2. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã có văn bản gửi phòng
GDĐT đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày, phòng GDĐT
xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng GDĐT có ý kiến
bằng văn bản gửi UBND xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của phòng GDĐT, Chủ tịch UBND xã có văn bản cho phép
sáp nhập, chia tách. Trường hợp không cho phép sáp nhập, chia tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch UBND xã có văn bản thông báo đến phòng
GDĐT và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo
viên giảng dạy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: UBND
xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng
GDĐT.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định cho phép sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của
Chủ tịch UBND xã.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
a) Bảo đảm quy định của Điều lệ
trường mầm non:
- Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ
hoặc lớp mẫu giáo.
+ Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ.
Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
* Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15
trẻ;
* Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi:
20 trẻ;
* Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi:
25 trẻ.
+ Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba
tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo, số trẻ tối đa trong một
lớp mẫu giáo được quy định như sau:
* Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 25 trẻ;
* Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
* Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ.
+ Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm,
lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản
1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc
lớp mẫu giáo ghép.
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không
quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em
khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật
Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số
lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở
lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
- Tùy theo điều kiện địa phương, nhà
trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo
ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến
trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu
trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi
nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
b) Bảo đảm an toàn và quyền lợi của
trẻ và giáo viên.
c) Góp phần nâng cao chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT
ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mầm non tư thục.
3. Giải thể hoạt động nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã;
- UBND xã phối hợp với phòng GDĐT tổ
chức kiểm tra và lập biên bản;
- Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch
UBND xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các
biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của
trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
3.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng GDĐT.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và
Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND xã.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT
ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mầm non tư thục.
4. Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối
với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa
đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
4.1. Trình tự thực hiện: Cá nhân có
văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã. Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định
tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư
thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
4.3 . Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ
nêu rõ các điều kiện theo quy định tại Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại
nhóm trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND xã.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp
ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp hoạt động của UBND xã.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối
đa là 07 trẻ;
- Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe,
không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải đảm bảo các
điều kiện tối thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có
diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng,
lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù
hợp lứa tuổi của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ
ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có
đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ
sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
- Có bản thỏa thuận với phụ huynh về
việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
- Có tài liệu hướng dẫn thực hiện
chăm sóc, giáo dục trẻ.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT
ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mầm non tư thục.
5. Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng kí
thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học nộp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã;
- UBND xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét,
có văn bản cho phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học. Việc cho phép thành lập hoặc không cho phép
thành lập phải được trả lời bằng văn bản, trong thời hạn không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở
giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường
tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND xã.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định cho phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học của Chủ tịch UBND xã.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
- Hỗ trợ yêu cầu phổ cập giáo dục
tiểu học của địa phương;
- Được một trường tiểu học nhận bảo
trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý về các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29,
Điều 30, Điều 31 của Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Có GV theo tiêu chuẩn quy định tại
Điều 36 của Điều lệ Trường tiểu học;
- Có phòng học theo quy định tại Điều
46 của Điều lệ Trường tiểu học.
5.11. Căn cứ pháp lí: Căn cứ pháp lí
của thủ tục hành chính: Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 40a của
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.