Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 2427/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/11/2018
Ngày có hiệu lực 07/11/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trần Hoàng Tựu
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2427/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 07 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004; Luật số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thông qua Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét tờ trình số 2128/TTr-SKHĐT ngày 18/10/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Các nội dung cụ thể như sau:

1. Quan điểm quy hoạch

- Phát triển toàn diện và có bước đột phá về tổ chức vận tải trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện những mục tiêu của chiến lược phát triển giao thông vận tải (GTVT) Quốc gia, vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh.

- Phát triển các loại hình vận tải đường bộ và đường thủy theo hướng hiện đại hóa với chất lượng ngày càng cao, chi phí hợp lý, an toàn, hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng. Tăng sức cạnh tranh để chủ động hội nhập và mở rộng thị trường vận tải trong khu vực và quốc gia.

- Phát triển vận tải thủy đồng bộ trên cơ sở ứng dụng và phát triển công nghệ vận tải tiên tiến. Trong đó, chú trọng phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic để tạo nên một hệ thống vận tải liên hoàn, hiệu quả;

- Đầu tư phát triển đội phương tiện có cơ cấu hợp lý, hiện đại, có năng lực cạnh tranh mạnh trên thị trường. Tập trung đầu tư các công trình bến bãi phục vụ vận tải ở các vị trí đầu mối và thu hút vận tải;

- Mạng lưới luồng tuyến vận tải được xây dựng phải tận dụng được và khai thác các lợi thế tiềm năng của địa phương nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu đi lại của người dân và vận chuyển hàng hóa của tỉnh.

- Phát triển vận tải theo hướng bền vững kết hợp đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.

- Cơ chế, chính sách quản lý và khai thác hoạt động phải phù hợp, hiệu quả trên cơ sở xã hội hoá tối đa việc đầu tư phát triển vào vận tải.

2. Mục tiêu quy hoạch

2.1. Mục tiêu tổng quát

Đáp ứng hiệu quả nhu cầu vận tải, phục vụ thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Lưu thông thuận lợi giữa các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh, giữa tỉnh với các tỉnh trong vùng và cả nước. Các dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo chất lượng, giá thành hợp lý và góp phần hiệu quả vào việc giải quyết nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

2.2. Mục tiêu cụ thể

a) Về cơ cấu đảm nhận vận tải

- Đến 2020: Hàng hóa đường bộ đạt khoảng 21 ÷ 23%, đường thủy nội địa đạt khoảng 77 ÷ 79%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 84 ÷ 86%, đường thủy nội địa đạt khoảng 14 ÷ 16%.

- Đến 2030:

+ Trường hợp 1 (chưa có đường sắt TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ): Hàng hóa đường bộ đạt khoảng 26 ÷ 28%, đường thủy nội địa đạt khoảng 72 ÷ 74%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 87 ÷ 89%, đường thủy nội địa đạt khoảng 11 ÷ 13%.

[...]