ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2419/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1936/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo
Quyết định này 2 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1936/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm
2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ
tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1936/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8
năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành
chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ
tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác
biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành
chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Thủ tướng CP (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Tổ CTCT TTg (để báo cáo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Tổ CT30 tỉnh (để theo dõi);
- Lưu: VT, 1.11.02
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Đấu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYÊT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG (BỔ SUNG)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2419 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I.
Nhà ở và công sở
|
1
|
Phê duyệt dự
án phát triển nhà ở thương mai
|
|
2
|
Bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước đang thuê
|
|
PHẦN II.NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
II. Nhà ở và công sở:
1. Thủ tục phê duyệt dự án phát triển nhà ở thương mại:
- Trình tự thực
hiện các bước :
Bước 1- Chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Bước 2- Nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long).
+ Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và viết phiếu
nhận tạm hồ sơ 03 ngày (có ghi rõ các thủ tục còn thiếu) để chủ đầu tư sung
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ
nhật nghỉ).
Bước 3- Nhận
Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long), theo các bước sau:
- Đại diện chủ
đầu tư đến nhận Quyết định phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ)
và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển phiếu xác định mức lệ phí theo quy định, hướng dẫn nộp tại
tài vụ cơ quan – Văn phòng Sở.
+ Thời gian
trao Quyết định: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 7 giờ đến
11 giờ (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).
- Cách thức
thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
a.1 - Hồ
sơ dự án gồm:
a.1.1 -Thuyết
minh dự án (Nội dung phải đảm tuân thủ theo Điều 6 của Nghị định
90/2006/NĐ-CP).
a.1.2 - Thiết
kế cơ sở của dự án (hồ sơ phải đảm bảo thuân thủ theo Điều 7 của Nghị định
90/2006/NĐ-CP) gồm:
+ Thuyết minh
thiết kế cơ sở;
+ Các bản vẽ
thiết kế cơ sở;
+ Hồ sơ khảo
sát xây dựng công trình gồm:
- Khảo sát địa
hình và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~ 1/500 có thể hiện các
công trình lân cận (tuỳ theo tính chất của dự án);
- Khảo sát địa
chất công trình (tùy theo tính chất của dự án)
a.2 - Hồ sơ
các giấy tờ pháp lý: 01 bộ, gồm:
a.2.1 - Tờ
trình thẩm định dự án (theo mẫu);
a.2.2 – Các
văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, quy hoạch xây dựng, phòng
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan khác (nếu có);
a.2.3 - Giấy
đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư có chức năng kinh doanh nhà (bất động sản);
a.2.4 – Năng
lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư về tài chính, đầu tư và quản lý phù hợp để thực
hiện dự án phát triển nhà ở;
a.2.5- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực của nhà thầu lập dự án, nhà thầu
thiết kế, nhà thầu khảo sát
a.2.6- Chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế;
a.2.7- Kết quả
thi tuyển kiến trúc công trình (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: Hồ sơ dự án: 04 bộ; Hồ sơ pháp lý: 02 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng
thực hiện: Tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án
- Lệ phí: mức
phí tính theo tỷ lệ %
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Xây dựng,
số16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004;
+ Luật Nhà ở
số 56/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 07 năm 2006;
+ Luật đầu tư
số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Luật kinh
doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2009;
+ Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
+ Thông tư số
05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Văn bản số
5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính
CHỦ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ
TRÌNH
THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi………………………………………………:
Căn cứ Nghị định số...
ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
CHỦ
ĐẦU TƯ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỚI CÁC NỘI DUNG CHÍNH
SAU:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu
tư:
3. Tổ chức tư
vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn
lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm
lập dự án:
5. Mục tiêu đầu
tư xây dựng:
6. Nội dung
và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm
xây dựng:
8. Diện tích
sử dụng đất:
9. Phương án xây
dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp
công trình:
11. Thiết bị
công nghệ (nếu có):
12. Phương án
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức
đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây
dựng:
- Chi phí thiết
bị:
- Chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản
lý dự án:
- Chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí
khác:
- Chi phí dự
phòng:
14. Nguồn vốn
đầu tư:
15. Hình thức
quản lý dự án:
16. Thời gian
thực hiện dự án:
17. Các nội
dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư
trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang thuê:
Hàng năm,
Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở rà soát quỹ nhà ở thuộc diện được bán,
lập đề án bán nhà trình Sở Xây dựng để trình UBND tỉnh thông qua HĐND phê duyệt
trước khi bán nhà.
- Trình tự thực
hiện các bước:
Bước 1- Bên
mua nhà chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, và đến nộp tại Phòng Kinh tế kỹ
thuật – Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở Vĩnh Long - Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Long (Số 39, đường Nguyễn Trung Trực, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ gởi cho người nộp.
Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và viết phiếu
nhận tạm hồ sơ 03 ngày (có ghi rõ các thủ tục còn thiếu) để người mua nhà bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 2- Trung
tâm Quản lý & Phát triển nhà ở cử cán bộ đến kiểm tra, đo vẽ hiện trạng nhà
ở.
Bước 3- Trung
tâm Quản lý & Phát triển nhà ở tổng hợp đơn xin mua nhà, lập danh sách gửi
cơ quan Tài nguyên & Môi trường rà soát tình trạng nhà ở, đất ở của bên mua
nhà trước khi giải quyết bán nhà đang thuê và đo đạc các thửa đất để hòa giá
cho các hộ.
Bước 4 - Mời
hội đồng đánh giá chất lượng còn lại của căn nhà, kiểm tra bản vẽ hiện trạng,
quy hoạch, tranh chấp, khiếu nại….
Bước 5 –
Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở áp giá bán nhà ở (giá trị nhà ở và giá
trị đất ở) theo đơn giá do Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành và miễn giảm tiền mua
nhà, hỗ trợ tiền sử dụng đất. Sau đó thông qua Tổ áp giá bán nhà và Hội đồng
xem xét cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Sau khi đã thống nhất về
giá bán nhà ở, Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở tổng hợp các giấy tờ có
liên quan đến căn nhà, lập tờ trình gởi về Sở Xây dựng giải quyết bán nhà cho
người đang thuê.
Bước 6 - Sở
xây dựng tổng hợp, kiểm tra, lập tờ trình bán nhà trình Ủy ban nhân dân Tỉnh
ban hành Quyết định giải quyết bán nhà cho người đang thuê.
Bước 7 – Sau
khi có Quyết định bán nhà ở của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trung tâm Quản lý &
Phát triển nhà ở mời bên mua đến thông báo giá bán, ký hợp đồng mua bán nhà ở
và giao hồ sơ nhà đất (Quyết định bán nhà của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hợp đồng
mua bán nhà ở, bản vẽ nhà và trích lục khu đất…) và hướng dẫn bên mua làm các
thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất.
- Cách thức
thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin mua
nhà ở thuộc SHNN (bản chính, theo mẫu, có xác nhận của chính quyền địa phương);
+ Hộ khẩu thường
trú, chứng minh nhân dân của 02 vợ chồng (bản sao, có công chứng);
+ Hợp đồng
thuê nhà (photo);
+ Hoá đơn nộp
tiền thuê nhà của tháng gần nhất (photo);
+ Đơn đề nghị
“Xác nhận thời gian công tác để được giảm theo Quyết định số 64/1998/QĐ-TTg
ngày 21/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền mua nhà cho một số đối
tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu nhà nước” và Bảng kê khai quá trình
công tác của các cá nhân có tên trong hộ khẩu thường trú (bản chính, theo mẫu)
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi công tác (nếu là CBCC, LLVT); xác nhận của
cơ quan Bảo hiểm cấp tỉnh, huyện, thị xã (nếu là cán bộ hưu trí). Trường hợp
trước đây là CBCC, LLVT nhưng nay đã nghỉ việc hay xuất ngũ phải có giấy xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan đơn vị cũ hoặc bản photo có công chứng Quyết định nghỉ
việc, xuất ngũ. Ngoài ra, nếu bên mua thuộc đối tượng người có công với cách mạng
thì phải có đơn đề nghị “ Xác nhận người có công với cách mạng để thực hiện miễn
giảm theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc
hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở” (bản chính, theo mẫu);
Lưu ý: Nếu
bên mua là tổ chức thì không phải nộp bản sao hộ khẩu thường trú, chứng minh
nhân dân và đơn miễn giảm tiền mua
nhà.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở Vĩnh
Long - Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): không
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán nhà và hồ sơ nhà đất
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin mua
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (mẫu do Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở Vĩnh
Long soạn thảo).
+ Đơn xin miễn
giảm tiền mua nhà và bảng kê khai quá trình công tác mẫu do Trung tâm quản lý
và phát triển nhà ở Vĩnh Long soạn thảo).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người mua
nhà phải là người đang thuê nhà ở;
+ Nhà ở phù hợp
quy hoạch xây dựng được duyệt;
+ Nhà ở không
có tranh chấp khiếu nại;
+ Người mua
nhà không có nhà ở, đất ở.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số
61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ ban hành qui định về việc mua bán và kinh
doanh nhà ở;
+ Nghị định số
21/CP ngày 16/4/1996 của Chính phủ về việc sử đổi, bổ sung Điều 5 và Điều 7 của
Nghị định 61/CP ngày 05/7/1997 của Chính phủ;
+ Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất.
+ Quyết định
số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công
với cách mạng cải thiện nhà ở.
+ Quyết định
số 64/1998/QĐ-TTg ngày 21/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền mua
nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước;
+ Quyết định
số 3068/1999/QĐ.UBT ngày 26/11/1999 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
ban hành quy định giá các loại đất;
+ Quyết định
số 4234/2002/QĐ.UB ngày 02/12/2002 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
điều chỉnh giá đối với một số loại đất;
+ Thông báo số
83-TB/TU ngày 23/11/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long về chủ trương bán
nhà thuộc sở hữu nhà nước;
+ Công văn số
3845/UBND-KTN ngày 24/12/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
TP
Vĩnh Long, ngày …….tháng…….năm 20….
|
ĐƠN
XIN MUA NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: HỘI ĐỒNG BÁN NHÀ Ở TỈNH VĨNH LONG
Tôi tên
là:……………………………………………………………………………………….
CMND số:…………………………..cấp
ngày:…………………tại:………………………
Hiện công tác
tại:………………………………………………………………………………
Và vợ (chồng)
là:………………………………………………………………………………
CMND số:…………………………..cấp
ngày:…………………tại:………………………
Hiện công tác
tại:………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………………………..
Chúng tôi có
thuê nhà của Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở Vĩnh Long
Tại căn nhà số:…………đường…………………………….phường………………………
Quận (huyện)……………………Thành
phố (Tỉnh)…………………………………………
Theo hợp đồng
số:……………ngày………………cấp nhà ghi trong hợp đồng:………..
Diện tích sử
dụng ghi trong hợp đồng:…………………………m2
Giá tiền thuê
nhà hàng tháng :……………………………..đồng
Gia đình
chúng tôi đã đóng tiền thuê nhà hết tháng:…………..năm……………………
Hiện nay Nhà
nước có chủ trương bán nhà cho các hộ đang thuê ở, vậy chúng tôi đề nghị Hội đồng
bàn nhà ở tỉnh Vĩnh Long và Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở cho chúng
tôi được mua căn nhà trên.
Chúng tôi xin
chấp hành mọi quy định của Nhà nước về thủ tục mua bán nhà ở và hứa sẽ tạo điều
kiện để quý cơ quan thực hiện đo, vẽ, xác định giá bán nhà.
Kèm theo đơn
này gồm có:
- 01 bản sao
hợp đồng thuê nhà
Xác nhận của
chính quyền địa phương
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
“
XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC ĐỂ ĐƯỢC GIẢM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/TTG NGÀY
21/3/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ V/V: GIẢM TIỀN MUA NHÀ Ở CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
KHI MUA NHÀ Ở ĐANG THUÊ THUỘC SHNH”
Kính
gửi:………………………………………………………………………………
Tôi tên
là:……………………………..Sinh năm:……………………………………..
Hiện công tác
tại:………………………………………………………………………………
Chổ ở hiện
nay:………………………………………………………………………………
Địa chỉ căn hộ
xin mua: Số…………..Đường………………………………………………
Khu tập thể:…………………………………………………………………………………….
Xã (Phường)……………Huyện
(Thị)………………………………………tỉnh Vĩnh Long
TÔI LÀ ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HƯỞNG GIẢM TIỀN MUA NHÀ THEO QUYẾT ĐỊNH 64/QĐ-TTg NGÀY 21/3/1998 NHƯ SAU:
Cán bộ, công
chức, viên chức HCSN, Đảng – Đoàn thể, công tác trong lực lượng vũ trang, hưởng
lương từ ngân sách nhà nước, đơn vị doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp Đảng –
Đoàn thể:……………………………………..(có, không).
Hạ sĩ quan,
chiến sĩ, hưởng sinh hoạt phí có thời gian công tác ở các chiến trường A, B, C,
K:……..(có, không). (Kèm theo QĐ xuất ngũ hoặc xác nhận của cơ quan quân đội).
Cán bộ công
tác Thị xã, phường hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc sinh hoạt phí theo định
suất do nhà nước quy định:…………………(có, không) (kèm giất xác nhận).
Cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước, hạ sĩ quan, chiến sĩ lực lượng vũ trang, CNVC ở các
doanh nghiệp được điều sang làm khu chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan
ngoại giao, thông tấn, phát thanh, truyền hình nước ngoài đặt tại Việt
Nam:……………(có, không) (kèm xác nhận).
Người hưởng
lương hưu, trợ cấp mất sức, trợ cấp tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ
cấp công nhân cao su, trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi
có QĐ số 111/HĐBT hoặc trước và sau khi có Bộ luật Lao động:…………………….(có,
không).
Người hưởng
lương trong lực lượng vũ trang nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp
mất sức lao động hàng tháng mà hưởng trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ, những người
phục viên trước năm 1960:………………(có, không).
Người hoạt động
cách mạng trước Cách mạng tháng 8/1945, gia đình liệt sĩ, thương binh, anh hùng
lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ VNAH, người hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù đày, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công với cách mạng:…………..(có, không)
BẢNG KÊ KHAI
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đơn vị, cơ
quan công tác
|
Từ
tháng….năm…
đến
tháng….năm…..
|
Số năm
công tác
|
Ghi chú
(đến thời
điểm mua nhà)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
- Cơ quan,
đơn vị công tác
- BHXH quận,
huyện
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
“
XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐỂ THỰC HIỆN MIỄN GIẢM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
118/TTG NGÀY 27/02/1996 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ V/V: HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở”
Kính
gửi:
|
- Sở Lao động Thương binh và xã hội
tỉnh Vĩnh Long
- Phòng Lao động Thương binh và xã hội Vĩnh Long
|
Kính
gửi:
Tôi tên
là:……………………………..Sinh năm:……………………………………..
Hiện công tác
tại:………………………………………………………………………………
Chổ ở hiện
nay:………………………………………………………………………………
Địa chỉ căn hộ
xin mua: Số…………..Đường………………………………………………
Khu tập thể:…………………………………………………………………………………….
Xã (Phường)……………Huyện
(Thị)………………………………………tỉnh Vĩnh Long
TÔI
ĐANG ĐƯỢC HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI SAU:
1. Người hoạt
động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:…………………
(ghi ngày
tham gia)
* Quyết định số:…………….ký
ngày……………….tháng………….năm………………...
2. Thân nhân
chủ yếu của liệt sĩ:…………………………………………………………….
* Bằng Tổ quốc
ghi công số:………………..ký ngày………tháng……….năm………….
3. Anh hùng lực
lượng vũ trang, anh hùng lao động, BMVNAH:………………………...
* Quyết định
số:……………….ký ngày……………tháng………..năm………………….
4. Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh:…………………………..
* Hạng:……………tỉ
lệ thương tật:…………………………………………………………..
* Giấy chứng
nhận thương binh số:…………..ký ngày……….tháng………năm……….
5. Người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến GPDT được tặng thưởng:
* Huận chương
Chiến thắng hạng I, Quyết định số:...….ký ngày…..tháng……năm…
* Huận chương
Kháng chiến hạng I, Quyết định số:...….ký ngày…..tháng……năm…
Tôi xin cam
đoan bản khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trướp pháp luật.
Thành phố
Vĩnh Long, ngày …..tháng……năm…….
Xác nhận của
Sở LĐTB-XH
hoặc
Phòng LĐTB-XH
* Ghi số %
được hỗ trợ vào xác nhận
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
|