ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2412/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 09 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ SỐ 5, PHƯỜNG
4, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch đô
thị;
Xét văn bản số 139/SXD-QHKT ngày 12/10/2015 của Sở Xây dựng về việc thẩm định thiết kế
điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư số 5, phường 4, thành phố
Đà Lạt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu
dân cư số 5, phường 4, thành phố Đà Lạt đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 1295/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư số 5, phường 4,
thành phố Đà Lạt..
2. Vị trí: phường 4,
thành phố Đà Lạt.
3. Phạm vi, ranh giới:
- Phía Bắc giáp: đường An Sơn;
- Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện hữu và dự án Công
ty phát triển giáo dục APU;
- Phía Đông giáp: Khu dân cư 5B, phường 4;
- Phía Tây giáp: Khu dân cư An Sơn mở rộng.
4. Quy mô quy hoạch:
Quy mô dân số khoảng 3.100 người. Tổng diện tích quy hoạch là 37,54 ha
(375.428,0m2), cơ cấu quy hoạch sử dụng đất theo bảng sau:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng
cao
|
MĐXD
(%)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
270.494
|
|
|
72,05
|
1
|
Đất công cộng
|
6.647
|
2-3
|
30-40
|
1.77
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
11.819
|
5
|
30-40
|
3,15
|
3
|
Đất giáo dục
|
9.378
|
|
|
2,50
|
3.1
|
Đất trường học
|
4.324
|
2-3
|
30-40
|
|
3.2
|
Đất nhà trẻ mẫu giáo
|
5.054
|
1-2
|
30-40
|
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT, mặt nước
|
38.407
|
1
|
≤5,0
|
10,23
|
5
|
Đất ở xây dựng mới
|
152.569
|
|
|
40,64
|
5.1
|
Đất phục vụ kinh doanh
|
101.055
|
2-3
|
30-40
|
|
5.2
|
Đất ở tái định cư
|
37.101
|
2-3
|
40-90
|
|
5.2.1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
22.537
|
2-3
|
40-50
|
|
5.2.2
|
Đất liên kế
|
14.564
|
2-3
|
90-100
|
|
5.3
|
Đất ở giao lại cho địa phương
|
14.413
|
2-3
|
30-40
|
|
6
|
Đất giao thông
|
51.674
|
|
|
13,76
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
104.934
|
|
|
27,95
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
18.233
|
|
|
4,85
|
2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (Taluy, tường
chắn)
|
14.516
|
|
|
3,87
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
72.185
|
1
|
≤5,0
|
19,23
|
|
Tổng cộng
|
375.428
|
|
|
100
|
5. Nội dung quy
hoạch:
a) Công trình công cộng: gồm 03 lô đất
(ký hiệu CC-01; CC-02 và CC-03):
- Tổng diện tích đất
|
: 6.647m2
|
- Mật độ xây dựng
|
: 30-40%
|
- Tầng cao
|
: từ 02 đến 03 tầng
|
b) Công trình dịch vụ hỗn hợp (khách sạn, dịch vụ thương mại, văn phòng): gồm 02 lô đất (ký hiệu HH-01 và HH-2):
- Tổng diện tích đất
|
: 11.819m2
|
- Mật độ xây dựng
|
: 30-40%
|
- Tầng cao: ≤ 05 tầng
|
|
c) Công trình giáo dục:
- Trường học: gồm 01 lô đất (ký hiệu
TH):
- Tổng diện tích đất
|
: 4.324m2
|
- Mật độ xây dựng
|
: 30-40%
|
- Tầng cao
|
: từ 02 đến 03 tầng
|
- Nhà trẻ - mẫu giáo: gồm 02 lô đất
(ký hiệu NTR 1 và NTR 2):
- Tổng diện tích đất
|
: 5.054m2
|
- Mật độ xây dựng
|
: 30-40%
|
- Tầng cao
|
: từ 01 đến 02 tầng
|
d) Cây xanh - TDTT - mặt nước: gồm 13
lô đất (ký hiệu CV-01đến CV-05; MN-01
và MN-02; CX-01 đến CX-06):
- Tổng diện tích đất
|
: 110.592m2
|
- Mật độ xây dựng
|
: 5%
|
- Tầng cao
|
: 01 tầng
|
đ) Đất ở xây dựng mới: Tổng diện tích
đất 152.569m2: gồm 03 loại đất (đất ở kinh doanh,
đất ở tái định cư và đất ở giao lại cho địa phương). Cụ thể:
- Đất phục vụ kinh doanh: gồm 20 khu
đất (nhà biệt thự đơn lập có ký hiệu từ BT-01 đến BT-20)
- Tổng diện tích đất
|
: 101.055m2
|
- Mật độ xây dựng
|
: 30-40%
|
- Tầng cao
|
: từ 02 đến 03 tầng
|
- Tổng số lô
|
: 250 lô
|
- Diện tích đất trung bình 01 lô
|
: 264-562 m2
|
- Đất ở tái định cư: gồm 15 khu đất
(nhà biệt thự tái định cư và nhà phố tái định cư). Tổng diện tích đất ở tái định
cư 37.101m2. Cụ thể:
+ Nhà biệt thự tái định cư gồm 06 khu
(ký hiệu từ BTTDC-01 đến BTTDC- 06): Tổng diện tích đất 22.537m2, với 78 lô (diện tích đất trung bình 01 lô từ 201 đến 475m2); Mật độ xây dựng từ 30 đến 40%; Tầng cao từ 02 đến 03 tầng.
+ Nhà phố tái định cư gồm 09 khu (ký
hiệu từ NP-01 đến NP-09): Tổng diện tích đất 14.564m2 với 200 lô đất (diện tích đất trung bình 01 lô đất từ 49m2 đến 139m2); Mật độ xây dựng : ≥ 90%; Tầng
cao từ 02 đến 03 tầng.
- Đất ở giao lại cho địa phương: gồm
03 khu đất (nhà biệt thự đơn lập có ký hiệu BTTT-01; BTTT-02 và BTTT-03): Tổng
diện tích đất 14.413m2 với 35 lô đất (diện tích
trung bình 01 lô đất từ 304m2 đến 550m2; Mật độ xây dựng từ 30 đến
40%; Tầng cao từ 02 đến 03 tầng.
6. Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật:
a) San nền: Yêu cầu chỉ san gạt địa hình theo quy hoạch và hồ sơ thiết kế cơ sở được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, khối lượng đào đắp hạn
chế đến mức thấp nhất tại từng vị trí đặt công trình; không san gạt theo diện rộng
và đảm bảo mức độ tác động kiến trúc, cơ sở hạ tầng theo đồ án quy hoạch chi tiết
được phê duyệt.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Tổng diện
tích 18.233m2, là tuyến đường giao thông chính
bằng bê tông nhựa nóng đấu nối đường An Sơn đi xuyên qua dự án theo trục từ Bắc
xuống Nam để đi Khu dân cư 5B. Tuyến đường có chiều rộng 19,5m gồm 10,5m lòng
đường và 02 vỉa hè rộng 2x4,5m (ký hiệu đường số 1 và số 2, tương ứng mặt cắt
1-1).
- Giao thông đối nội: Tổng diện tích
51.674m2 bao gồm tuyến đường nội bộ để kết nối
các khu chức năng và đường bộ hành cho người đi bộ, tạo cảnh quan đẹp và không
gian mở cho toàn khu.
+ Các tuyến đường nội bộ có diện tích
49.697,60 m2 làm bằng bê tông nhựa nóng, rộng
9,0m, gồm 6,0m lòng đường và 02 vỉa
hè rộng 2x1,5m (ký hiệu từ đường số 3 đến đường số 22,
tương ứng mặt cắt 2-2);
+ Các tuyến đường bộ hành có diện
tích 1.976,40 bằng bê tông hoặc đá chẻ rộng 4,0m (gồm 18
tuyến đường ký hiệu từ đường B.H 1 đến đường B.H 18). Tổng diện tích tác động
là 69.907,0m2 (bao gồm: DT
taluy, đường lát gạch, cầu thang, bậc cấp, bó vĩa, mương rãnh thoát nước và nút
giao...).
Bảng thống kê các tuyến đường giao thông
STT
|
Tên
đường
|
Mặt
cắt
|
Chiều
rộng (m)
|
Chiều
dài (m)
|
Diên
tích (m2)
|
Lòng
đường
|
Vỉa
hè
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
Đường số 1 và số 2
|
1-1
|
10,5
|
4,5x2
|
935,03
|
18.233,0
|
B
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
I
|
Đường nội bộ
|
49.697,6
|
1
|
Đường số 3
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
153,08
|
1.377,72
|
2
|
Đường số 4
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
675,78
|
6.082,02
|
3
|
Đường số 5
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
29,49
|
265,41
|
4
|
Đường số 6
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
115,88
|
1.042,92
|
5
|
Đường số 7
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
337,14
|
3.034,26
|
6
|
Đường số 8
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
123,36
|
1.110,24
|
7
|
Đường số 9
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
398,75
|
3.588,75
|
8
|
Đường số 10
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
392,47
|
3.532,23
|
9
|
Đường số 11
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
470,54
|
4.234,86
|
10
|
Đường số 12
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
576,44
|
5.187,96
|
11
|
Đường số 13
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
209,35
|
1.884,15
|
12
|
Đường số 14
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
145,15
|
1.306,35
|
13
|
Đường số 15
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
460,20
|
4.141,80
|
14
|
Đường số 16
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
123,34
|
1.110,06
|
15
|
Đường số 17
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
232,90
|
2.096,10
|
16
|
Đường số 18
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
142,04
|
1.278,36
|
17
|
Đường số 19
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
249,46
|
2.245,14
|
18
|
Đường số 20
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
160,00
|
1.440,00
|
19
|
Đường số 21
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
224,85
|
2.023,65
|
20
|
Đường số 22
|
2-2
|
6,0
|
1,5x2
|
269,68
|
2.427,12
|
21
|
nút giao
|
|
|
|
|
288,50
|
II
|
Đường bộ hành
|
1.976,40
|
1
|
Đường B.H 1
|
|
4,00
|
0,0
|
17,92
|
71,68
|
2
|
Đường B.H 2
|
|
4,00
|
0,0
|
14,71
|
58,84
|
3
|
Đường B.H 3
|
|
4,00
|
0,0
|
20,19
|
80,76
|
4
|
Đường B.H 4
|
|
4,00
|
0,0
|
34,78
|
139,12
|
5
|
Đường B.H 5
|
|
4,00
|
0,0
|
29,25
|
117,00
|
6
|
Đường B.H 6
|
|
4,00
|
0,0
|
30,00
|
120,00
|
7
|
Đường B.H 7
|
|
4,00
|
0,0
|
30,00
|
120,00
|
8
|
Đường B.H 8
|
|
4,00
|
0,0
|
20,00
|
80,00
|
9
|
Đường B.H 9
|
|
4,00
|
0,0
|
34,23
|
136,92
|
10
|
Đường B.H 10
|
|
4,00
|
0,0
|
15,35
|
61,40
|
11
|
Đường B.H 11
|
|
4,00
|
0,0
|
21,98
|
87,92
|
Tổng
cộng
|
69.907,0
|
c) Cấp
nước: Nguồn nước từ mạng lưới cấp nước của thành phố
Đà Lạt (vị trí đấu nối lấy từ tuyến ống cấp hiện hữu đường kính 150mm tại tuyến
đường An Sơn) để cấp cho cả khu vực. Tổng nhu cầu lượng nước tính toán 950m3/ngày đêm. Hệ thống cấp nước được thiết kế dạng kết hợp mạng vòng và mạng
nhánh. Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy dựa vào hệ thống cấp nước chính của
dự án, bố trí theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
d) Thoát nước:
- Thoát nước mưa: Bố trí hệ thống các
tuyến mương dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ để thu
nước hai bên đường, sau đó theo độ dốc chảy vào các suối
hiện hữu và tuyến mương đất đào mới đấu nối vào các hồ nước số 1
và số 2 trước khi thoát ra các lưu vực suối tự nhiên hiện hữu.
- Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải
tại các khu chức năng được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại cải
tiến đạt tiêu chuẩn theo quy định, theo các tuyến các tuyến ống thu gom nước thải xả vào hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ hệ thống thoát nước thải đều
nằm trong ranh dự án được xử lý nội bộ đạt chuẩn theo quy định để được tái sử dụng,
không kết nối với khu vực ngoài dự án.
đ) Cấp
điện: Nguồn đấu nối cấp điện cho khu quy hoạch là tuyến
đường dây trung thế 22KV - 478 cấp điện cho khu vực hồ Tuyền Lâm và Khu dân cư
An Sơn. Hiện nay tuyến trung thế 22kV được đấu nối trên đường An Sơn đi ngang
qua khu dự án. Tổng nhu cầu dùng điện
max trong ngày 5.335,7KW/ ngày đêm.
e) Vệ sinh môi trường:
- Rác thải từ các khu chức năng được
thu gom bằng các thùng chứa rác tại các điểm dừng chân,
các khu công cộng..., sau đó phân loại và chuyển đến điểm tập kết tại từng khu
vực, thu gom và đưa đi xử lý theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Chất lượng không khí, tiếng ồn, tài
nguyên đất, nước mặt, nước ngầm phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy định hiện
hành về vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và hòan thành đưa dự án vào
hoạt động.
g) Về
đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC): Đề nghị chủ đầu
tư trình bày các giải pháp đánh giá tác động môi trường, trình cơ quan chức
năng thẩm định, phê duyệt. Cụ thể:
- Xác định các vấn đề môi trường
chính: chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, vệ sinh
môi trường, điều kiện xã hội của khu vực...
- Đánh giá diễn biến môi trường khu vực,
dự báo, so sánh các tác động môi trường của các phương án quy hoạch trên cơ sở
mật độ xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, bố trí các khu chức năng.
- Tổng hợp, xếp
thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi
trường trong đồ án quy hoạch, đề xuất các khoảng cách ly bảo
vệ môi trường cho các khu chức năng, các khu vực cấm xây dựng.
k) Về
giải pháp giảm thiểu tác động môi trường:
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường,
quy định nơi đổ rác đúng quy định cho mọi người trong khuôn viên dự án.
- Trồng thêm cây xanh tại các khu vực
đất trống, bảo vệ rừng.
- Trong quá trình lập hồ sơ thiết kế
cơ sở; thiết kế thi công và triển khai thực hiện cần triệt để tận dụng địa hình
tự nhiên.
Ngoài một số nội dung trên, các công trình thuộc dự án phải đảm bảo phù hợp với cảnh quan của khu vực, Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về xây dựng; giải pháp thi công phải đảm
bảo an toàn cho các công trình lân cận và vệ sinh môi trường. Đồng thời, Tổng
công ty Đầu tư và Phát triển nhà đô thị chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng
các nội dung thẩm định và những yêu cầu đối với chủ đầu tư của cơ quan thẩm định
tại văn bản số 139/SXD-QHKT ngày 12/10/2015 của Sở Xây dựng.
7. Chỉ tiêu quản
lý quy hoạch kiến trúc:
Về lộ giới và khoảng lùi xây dựng
công trình: lộ giới theo mặt cắt trong các tuyến đường quy hoạch. Khoảng lùi
xây dựng công trình so với khoảng cách ranh đất và các tuyến đường cụ thể như
sau:
a) Khoảng cách công trình so với
ranh đất:
- Nhà phố
|
: Chỉ giới xây dựng trùng với ranh đất.
|
- Nhà ở biệt thự
|
: ≥ 2,0m
|
- Công trình công cộng
|
: ≥ 6,0m
|
- Công trình trường học
|
: ≥ 6,0m
|
- Công trình dịch vụ thương mại hỗn
hợp
|
: ≥ 6,0m
|
b) Khoảng lùi công trình so với lộ
giới tuyến đường:
- Nhà phố : Chỉ giới xây dựng
trùng với chỉ giới đường đỏ.
|
- Nhà ở biệt thự
|
: ≥ 4,0m
|
- Công trình công cộng
|
: ≥ 6,0m
|
- Công trình trường học
|
: ≥ 6,0m
|
- Công trình dịch vụ thương mại hỗn
hợp
|
: ≥ 6,0m
|
- Đường số 01 số 02: là tuyến đường tiếp
cận chính của khu quy hoạch nên khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 4,5m và 6,0m.
c) Về
mật độ xây dựng:
- Nhà phố
|
: 90% - 100%
|
- Nhà ở biệt thự
|
: 30% - 40%
|
- Nhà ở biệt thự tái định cư
|
: 40% - 50%
|
- Công trình công cộng
|
: 30% - 40%
|
- Công trình trường học
|
: 30% - 40%
|
- Công trình dịch vụ thương mại hỗn
hợp
|
: 30% - 40%
|
- Công viên cây xanh
|
:≤ 5%
|
- Mật độ gộp toàn khu ≤30% (theo hồ sơ điều chỉnh mật gộp xây dựng toàn khu: 23,62%).
d) Về tầng
cao và chiều cao tuyệt đối của kiến trúc xây dựng:
- Nhà phố : 02 - 03 tầng; chiều cao ≤ 15m;
- Nhà ở biệt thự : 02 - 03 tầng; chiều
cao ≤ 17m;
- Công trình công cộng : 01 - 03 tầng;
chiều cao ≤ 15m;
- Công trình trường học : 01 - 03 tầng;
chiều cao ≤ 15m;
- Công trình Thương mại dịch vụ hỗn hợp
: 05 tầng; chiều cao ≤ 25m;
- Công viên cây xanh : 01 tầng; chiều
cao ≤ 10m.
đ) Về
hình khối kiến trúc công trình:
- Đường nét và hình khối công trình
kiến trúc theo khuynh hướng hiện đại hoặc kết hợp với truyền
thống.
- Các công trình phải tạo được không
gian hài hòa giữa các loại nhà ở với nhau trong cùng một khu nhà và tạo được sự
đồng bộ hợp lý trong từng dãy nhà ở cùng loại (về hình thức mái, số tầng cao,
khoảng lùi từng dãy nhà), hình khối đơn giản, tránh sử dụng các chi tiết cầu kỳ,
rườm rà.
- Đảm bảo được các tiêu chí “thích dụng
- bền vững - kinh tế - thẩm mỹ”, kiến trúc xanh.
e) Quy định về vật liệu xây dựng: Ưu tiên sử dụng vật liệu xây dựng địa phương, phù hợp với điều kiện
khí hậu thổ nhưỡng của khu vực, phù hợp với vùng khí hậu nhiệt đới chống nắng,
chống ẩm, chống mưa tốt.
g) Về
màu sắc trang trí mặt tiền nhà:
- Sử dụng màu sắc tươi sáng, cùng
tông màu hài hòa trên bề mặt công trình và cả dãy công trình
đồng nhất. Hạn chế dùng các màu tối, sẫm, gây cảm giác khó chịu về thị giác,
nóng bức về cảm giác và gây tâm lý phản cảm.
- Chỉ được sử dụng tối đa 3 màu đối với
tường bên ngoài cho một công trình nhà ở.
h) Về
hàng rào:
- Hàng rào phải có hình thức thoáng
nhẹ, mỹ quan và thống nhất trên từng trục đường cũng như từng khu vực.
- Chiều cao tối đa của hàng rào 1,8m.
- Chiều cao trông ra đường phố từ độ
cao 0,6m trở lên phải thiết kế thông thoáng và chiếm tối thiểu 60% diện tích mặt
đứng của tường rào.
i) Về
quản lý thiết kế đô thị: ngoài những quy định trên,
còn một số quy định khác nhằm bảo vệ và phát huy giá trị cảnh quan, kiến trúc
khu vực thân thiện với con người được quy định như sau:
- Các hình thức thiết kế vỉa hè (bao
gồm cách trồng cây xanh, vị trí và hình thức của mảng xanh cách ly giữa đường
đi bộ và đường xe cơ giới, bề rộng đường đi bộ) phải tương thích với tính chất
của công trình liền kề. Vỉa hè dọc theo trục giao thông chính cần có tỷ lệ diện
tích cây xanh cao, bề rộng đường đi bộ hợp lý để nhấn mạnh cảnh quan thiên
nhiên.
- Để tăng tính thẩm mỹ cho cảnh quan
đường phố, tách biệt giao thông cơ giới với phần hè đường dành cho người đi bộ
và tăng khả năng thấm nước tự nhiên, trên hè đường khu vực quy hoạch cần bố trí
dải cây xanh tạo cảnh quan theo mô hình “vỉa hè xanh”.
(Đính kèm hồ sơ điều chỉnh quy hoạch
chi tiết do Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Mai-Archi lập được Sở Xây dựng thẩm định tại văn bản số văn bản số 139/SXD-QHKT ngày
12/10/2015).
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Lạt chịu trách nhiệm phối hợp với Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô
thị:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày quy hoạch được phê duyệt, phải tổ chức công bố quy hoạch được duyệt bằng
nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố; tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng; trưng bày công khai, thường xuyên bản vẽ tại nơi công cộng,
tại cơ quan quản lý quy hoạch, Ủy ban nhân dân phường
4...) để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và
giám sát việc thực hiện;
- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa và chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày quy hoạch được công
bố, phải hòan thành việc cắm mốc giới xây dựng này;
- Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện
quy hoạch được duyệt;
- Quản lý xây dựng theo quy hoạch được
duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các sở, ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Lạt với chức năng, nhiệm vụ được giao,
chịu trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện
theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1295/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu nhà ở cao cấp và dịch vụ du lịch Đà Lạt Paradise Garden,
phường 4, thành phố Đà Lạt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây
dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Công thương; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, Tổng công ty Đầu tư
Phát triển nhà và đô thị (HUD), Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, XD2.
|
CHỦ
TỊCH
Đoàn Văn Việt
|