ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2410/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 29 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1795/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 8
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính, mới ban hành về lĩnh vực
người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh An Giang.
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
được đăng tải và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh An Giang tại địa chỉ http://www.soldtbxh@angiang.gov.vn.
2. Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ
ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc
hội tỉnh;
- CT, các PCT UBNP tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành
tỉnh;
- Website tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT,
NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI AN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần
đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục giải quyết trợ cấp một
lần đối với người có
thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có bằng khen hoặc đại
diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú của người có bằng khen (hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có bằng khen đã từ trần).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có
trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cơ
quan ra phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả hồ sơ.
Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng
thì đề nghị Tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
+ Bước 5: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở chuyển hồ sơ về Phòng nghiệp vụ: Người có công.
+ Bước 6: Trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Phòng nghiệp vụ Người có công có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ và tham mưu Ban Giám đốc Sở ra quyết định trợ cấp một lần.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở
Lao động - Thương binh, và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) Bản khai cá nhân của người được
tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp
tỉnh (gọi chung là người có bằng khen);
Trường hợp người có bằng khen đã từ
trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền.
Thân nhân của người có bằng khen từ
trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con
nuôi của người từ trần.
2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp
Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ,
Bằng khen của cấp tỉnh (gọi tắt người có Bằng khen) hoặc thân thân của người có
Bằng khen (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai cá nhân (Phụ lục kèm theo
Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ).
Bản khai cá nhân của đại diện thân
nhân kèm biên bản ủy quyền (theo Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Quyết định 24/2016/QĐ-TTg
ngày 14/6/2016, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
PHỤ LỤC
MẪU BẢN
KHAI CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng
chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng
khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có Bằng khen) hoặc thân nhân của người có
Bằng khen
1. Phần khai về người có Bằng khen
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày ….. tháng
….. năm …..…….. Nam/Nữ:
……………………………………………
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
Thời gian tham gia kháng chiến:
…………………………. năm
Được tặng Bằng khen:
……………………………………………………………………………
Theo Quyết định số …………….. ngày..... tháng ..... năm .....
của ………………………….
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ..... tháng
..... năm ….. Nam/Nữ: …………………………………………………….
Nguyên quán:
………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Là .....(*)…..
của người có Bằng khen đã từ trần ngày ….. tháng
..... năm …..
………. Ngày …..
tháng ….. năm …..
Xác nhận của xã, phường
…………………………………
Ông (bà) ………………………….
hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại
…………………………………………
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
………. ngày …..
tháng ….. năm …..
Người khai
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có Bằng khen: Bố, mẹ, vợ (chồng),
người nuôi dưỡng hợp pháp hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi).
Mẫu UQ ban hành
theo thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ….. tại .....
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày ..... tháng
..... năm …..………... Nam/Nữ:
…………………………………………
Trú quán:
…………………………………………………………………………………………..
CMND/Hộ chiếu
số: ………………………….. Ngày cấp:
……………. Nơi cấp: ……………
3. Nội dung ủy quyền (*):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Xác nhận của
UBND xã (phường) …………
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ:
ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng
tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm
..... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.