ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1572/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 20 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1734/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 274/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng
8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành
chính lĩnh vực người có công thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông được chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo thủ tục hành chính được
chuẩn hóa đến cá nhân, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
cá nhân, tổ chức, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định:
- Thay thế một phần
Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc
Liêu (thay thế 02 thủ tục hành chính).
- Thay thế một phần
Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (thay thế 01 thủ tục hành
chính)./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC
CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC CHUẨN
HÓA
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực người có công được chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Lập Sổ theo dõi và cấp
phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính lĩnh vực người có công bị thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên quyết định công bố thủ tục hành chính
|
1
|
T-BLI-120180-TT
|
Quyết định trợ cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng
|
Quyết định số 23/QĐ-UBND
ngày 18/8/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
|
2
|
T-BLI-120133-TT
|
Giải quyết chế độ cấp
tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng
|
3
|
T-BLI-086325-TT
|
Trợ cấp phương tiện
trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
|
Quyết định số
12/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng chung
tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA
1. Thủ tục: Lập Sổ theo dõi và
cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng
cụ chỉnh hình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định đến nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời
gian 03 (ba) ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy
tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội để giải quyết.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ có trách nhiệm lập danh sách cấp Sổ theo dõi kèm các giấy tờ có liên
quan gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Công chức của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm chuyển
danh sách kèm hồ sơ của đối tượng theo đúng quy định đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để thẩm định.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý; lập Sổ theo dõi của từng
đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời
gian 05 (năm) ngày làm việc, phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ
hồ sơ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để hoàn thiện theo quy
định.
Bước 5: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Ủy ban nhân dân cấp huyện để ký nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
Đối với cá nhân được cấp phương tiện trợ giúp, dụng
cụ chỉnh hình:
- Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình.
- Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
Đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện:
- Danh sách.
- Hồ sơ của cá nhân được cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình.
* Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ.
Thời gian giải quyết:
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có
trách nhiệm lập danh sách cấp Sổ theo dõi kèm các giấy tờ có liên quan gửi đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời
gian 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý; lập Sổ theo dõi của từng đối tượng và
chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Người
có công).
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 04-CSSK, ban hành kèm theo thông tư 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ theo
dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng.
- Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế
độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình
đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công
liệt sĩ.
Mẫu số 04-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ
chỉnh hình)
1. Họ và tên:...................................................................................................................
2. Năm sinh:....................................................................................................................
3. Đang hưởng trợ
cấp:...................................................................................................
4. Nơi quản lý trợ cấp:.....................................................................................................
5. Số hồ sơ:...................................................................................................................
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có)...% (bằng chữ:........................................... )
Tôi đề nghị được cơ quan lao động - thương binh và xã hội lập Sổ theo
dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số TT
|
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và
vật phẩm phụ
|
1
|
|
2
|
|
…
|
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
……………………………….
……………………………….
……………………………….
..., ngày... tháng... năm 20…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…….., ngày... tháng... năm 20...
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối
với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.