Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2013 Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
Số hiệu | 2408/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lê Hữu Lộc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2408/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 30 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 76/SXD-QLN ngày 26/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
HỖ
TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG,
NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 30/8 /2013 của UBND tỉnh)
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Kết quả điều tra, khảo sát về nhà ở các hộ gia đình người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
II. Mục tiêu: Thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng nhằm xóa nhà ở tạm bợ, nhà ở bị hư hỏng nặng; xây dựng mới, cải tạo sửa chữa nhà ở đảm bảo kiên cố an toàn; cải thiện điều kiện sống cho người có công với cách mạng theo chủ trương đền ơn đáp nghĩa của Đảng và Nhà nước.
1. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ: (Theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 3 Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
a. Đối tượng:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2408/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 30 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 76/SXD-QLN ngày 26/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
HỖ
TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG,
NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 30/8 /2013 của UBND tỉnh)
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Kết quả điều tra, khảo sát về nhà ở các hộ gia đình người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
II. Mục tiêu: Thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng nhằm xóa nhà ở tạm bợ, nhà ở bị hư hỏng nặng; xây dựng mới, cải tạo sửa chữa nhà ở đảm bảo kiên cố an toàn; cải thiện điều kiện sống cho người có công với cách mạng theo chủ trương đền ơn đáp nghĩa của Đảng và Nhà nước.
1. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ: (Theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 3 Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
a. Đối tượng:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Thân nhân liệt sỹ;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
b. Điều kiện: Đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo Đề án phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là người có tên trong danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố quản lý tại thời điểm Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
- Đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15 tháng 6 năm 2013 (ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) tại nhà ở mà nhà ở đó có một trong các điều kiện sau:
+ Nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá đi xây dựng lại nhà ở mới;
+ Nhà ở bị hư hỏng, dột nát cần phải sửa chữa phần khung - tường và thay mới mái nhà.
2. Số lượng hộ gia đình được hỗ trợ: Tổng số hộ gia đình người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn tỉnh (tính đến ngày 15/6/2013 là thời điểm Quyết định 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành): 1.827 hộ. Trong đó:
- Tổng số hộ thuộc diện được hỗ trợ xây mới nhà ở: 1.078 hộ;
- Tổng số hộ thuộc diện được hỗ trợ sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở: 749 hộ.
a. Đối với trường hợp nhà ở phải phá dỡ để xây dựng lại thì nhà ở mới phải bảo đảm tiêu chuẩn 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng), có diện tích sử dụng tối thiểu là 30m2 (nếu là những hộ độc thân thì có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn 30m2 nhưng không thấp hơn 24m2), có tuổi thọ từ 10 năm trở lên;
b. Đối với trường hợp nhà ở phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở thì sau khi sửa chữa phải bảo đảm tiêu chuẩn 2 cứng (khung - tường cứng, mái cứng), có tuổi thọ từ 10 năm trở lên, nhưng không yêu cầu phải đúng tiêu chuẩn về diện tích sử dụng quy định tại Điểm a Khoản này;
c. Đối với các hộ gia đình đang ở tại khu vực thường xuyên bị ngập lụt có mức ngập cao từ 1,5m trở lên tính từ nền nhà, UBND cấp xã vận động để các hộ gia đình xây dựng một diện tích sàn tránh lũ, có diện tích tối thiểu 10m2 và có độ cao vượt mức ngập thường xuyên.
- Hỗ trợ cho hộ thuộc diện nhà ở tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá đi xây dựng lại nhà ở mới: 40 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ cho hộ thuộc diện nhà ở tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở: 20 triệu đồng/hộ.
- Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình có một hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng, dột nát (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây mà nay nhà ở đã bị hư hỏng, dột nát) để các hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có, bảo đảm nâng cao điều kiện nhà ở của người có công với cách mạng;
- Việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phải bảo đảm công khai, minh bạch, tránh thất thoát, bảo đảm phân bổ công bằng và hợp lý các nguồn lực hỗ trợ;
- Việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được thực hiện theo phương châm Nhà nước hỗ trợ và khuyến khích cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp để xây dựng nhà ở bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng hộ gia đình; kết hợp, lồng ghép với các chương trình đầu tư, hỗ trợ khác của Trung ương và địa phương để phát huy hiệu quả chính sách.
a. Tổng kinh phí thực hiện: 58,39 tỷ đồng, gồm:
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người có công với cách mạng sửa chữa, xây mới nhà: 58,1 tỷ đồng;
- Kinh phí quản lý triển khai thực hiện Đề án: 290 triệu đồng (không quá 0,5% tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện chính sách) từ nguồn vốn ngân sách của tỉnh. Kinh phí này phân bổ cho Sở Xây dựng và các Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp xã.
b. Nguồn vốn thực hiện:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ (khoảng 90%): 52,29 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách địa phương hỗ trợ (khảng 10%): 6,10 tỷ đồng;
Ngoài ra, còn có vốn huy động của cộng đồng, dòng họ và đóng góp của hộ gia đình được hỗ trợ.
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; thiết kế 03 mẫu nhà ở điển hình, giới thiệu cho các hộ gia đình tham khảo, nghiên cứu áp dụng; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án đảm bảo yêu cầu và tiến độ; tổng hợp và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức lập dự toán kinh phí quản lý triển khai thực hiện Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Thực hiện nhiệm vụ rà soát, kiểm tra, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng kế hoạch và bố trí vốn để thực hiện Đề án theo quy định.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Hướng dẫn công tác lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tổng hợp và phê duyệt danh sách người có công được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn;
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cấp huyện để tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở;
- Lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính;
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo đúng mục tiêu, yêu cầu và tiến độ quy định;
- Báo cáo tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng 3 tháng một lần; báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ trong năm 2013 và khi kết thúc Đề án này về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên quan để các cơ quan, đoàn thể, nhân dân biết và giám sát việc thực hiện;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo quy định.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tổ chức rà soát, lập danh sách các hộ gia đình người có công với cách mạng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn; trình tự lập danh sách theo Khoản 1 và 2 Điều 4 Thông tư số 09/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
- Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tại trụ sở của UBND cấp xã;
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cấp xã để tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở;
- Tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật...) không thể tự xây dựng nhà ở;
- Lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính;
- Tổ chức việc lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn và Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng theo quy định tại Phụ lục số V và Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
- Lập hồ sơ hoàn công cho từng hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở (theo điểm c khoản 3 Điều 6 Thông tư số 09/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng), bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở của hộ gia đình;
+ Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn (01 bản);
+ Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng (01 bản);
+ Các chứng từ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ.
- Hướng dẫn, giám sát để các hộ gia đình sử dụng tiền hỗ trợ về nhà ở đúng mục đích, bảo đảm chất lượng nhà ở xây dựng mới hoặc sửa chữa theo quy định;
- Tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình và các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện trên địa bàn).
7. Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án này và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên quan để các cơ quan, đoàn thể, nhân dân biết và giám sát việc thực hiện.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với các cấp chính quyền và các tổ chức thành viên Mặt trận tích cực vận động các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, các tổ chức và các cá nhân ủng hộ, giúp đỡ, hỗ trợ hộ gia đình người có công với cách mạng cải thiện về nhà ở; đồng thời thực hiện chức năng giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách đảm bảo đúng mục tiêu và yêu cầu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kiến nghị thì báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC
HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM 2013 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh)
STT |
Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng số tiền hỗ trợ đễ các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) |
Tổng số tiền hỗ
trợ để các hộ sửa chữa nhà ở |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
44 |
680.000.000 |
540.000.000 |
2 |
Huyện Tuy Phước |
33 |
160.000.000 |
580.000.000 |
3 |
Thị xã An Nhơn |
77 |
1.080.000.000 |
1.000.000.000 |
4 |
Huyện Phù Cát |
135 |
2.840.000.000 |
1.280.000.000 |
5 |
Huyện Phù Mỹ |
215 |
6.480.000.000 |
1.060.000.000 |
6 |
Huyện Hoài Nhơn |
575 |
12.200.000.000 |
5.400.000.000 |
7 |
Huyện Hoài Ân |
64 |
1.520.000.000 |
520.000.000 |
8 |
Huyện Tây Sơn |
146 |
4.840.000.000 |
500.000.000 |
9 |
Huyện Vân Canh |
128 |
2.880.000.000 |
1.120.000.000 |
10 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
158 |
3.920.000.000 |
1.200.000.000 |
11 |
Huyện An Lão |
252 |
6.520.000.000 |
1.780.000.000 |
|
Tổng cộng |
1.827 |
43.120.000.000 |
14.980.000.000 |
1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 1.827 hộ (Một nghìn tám trăm hai mươi bảy hộ).
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 43.120.000.000 đồng (Bốn mươi ba tỷ một trăm hai mươi triệu đồng).
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 14.980.000.000 đồng (Mười bốn tỷ chín trăm tám mươi triệu đồng).
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH
MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
TỔNG SỐ HỘ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở |
TỔNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở |
TRONG ĐÓ |
|||||
Tổng số hộ |
Hỗ trợ xây mới |
Cải tạo, sửa chữa |
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới (triệu đồng) |
Cải tạo, sữa chữa (triệu đồng) |
Ngân sách trung ương hỗ trợ (triệu đồng) |
Ngân sách địa phương đảm bảo (triệu đồng) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
1.827 |
1.078 |
749 |
58.100 |
43.120 |
14.980 |
52.290 |
5.810 |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
44 |
17 |
27 |
1.220 |
680 |
540 |
1.098 |
122 |
|
P. Trần Hưng Đạo |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Lê Lợi |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Lê Hồng Phong |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Trần Phú |
3 |
0 |
3 |
60 |
0 |
60 |
54 |
6 |
|
P. Lý Thường Kiệt |
4 |
1 |
3 |
100 |
40 |
60 |
90 |
10 |
|
P. Nguyễn Văn Cừ |
2 |
0 |
2 |
40 |
0 |
40 |
36 |
4 |
|
P. Đống Đa |
5 |
2 |
3 |
140 |
80 |
60 |
126 |
14 |
|
P. Thị Nại |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Hải Cảng |
2 |
1 |
1 |
60 |
40 |
20 |
54 |
6 |
|
P. Ngô Mây |
3 |
1 |
2 |
80 |
40 |
40 |
72 |
8 |
|
P. Ghềnh Ráng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Quang Trung |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Nhơn Bình |
2 |
2 |
0 |
80 |
80 |
0 |
72 |
8 |
|
P. Nhơn Phú |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Bùi Thị Xuân |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
P. Trần Quang Diệu |
3 |
2 |
1 |
100 |
80 |
20 |
90 |
10 |
|
Xã Phước Mỹ |
1 |
0 |
1 |
20 |
0 |
20 |
18 |
2 |
|
Xã Nhơn Châu |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Nhơn Lý |
8 |
3 |
5 |
220 |
120 |
100 |
198 |
22 |
|
Xã Nhơn Hội |
5 |
3 |
2 |
160 |
120 |
40 |
144 |
16 |
|
Xã Nhơn Hải |
6 |
2 |
4 |
160 |
80 |
80 |
144 |
16 |
2 |
Huyện Tuy Phước |
33 |
4 |
29 |
740 |
160 |
580 |
666 |
74 |
|
Thị trấn Tuy Phước |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Thị trấn Diêu Trì |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Phước Nghĩa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Phước Hòa |
8 |
1 |
7 |
180 |
40 |
140 |
162 |
18 |
|
Xã Phước Thắng |
2 |
0 |
2 |
40 |
0 |
40 |
36 |
4 |
|
Xã Phước Quang |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Phước Hưng |
2 |
0 |
2 |
40 |
0 |
40 |
36 |
4 |
|
Xã Phước Hiệp |
4 |
0 |
4 |
80 |
0 |
80 |
72 |
8 |
|
Xã Phước Thuận |
7 |
0 |
7 |
140 |
0 |
140 |
126 |
14 |
|
Xã Phước Sơn |
9 |
3 |
6 |
240 |
120 |
120 |
216 |
24 |
|
Xã Phước Lộc |
1 |
0 |
1 |
20 |
0 |
20 |
18 |
2 |
|
Xã Phước An |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Phước Thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã An Nhơn |
77 |
27 |
50 |
2.080 |
1.080 |
1.000 |
1.872 |
208 |
|
P. Bình Định |
5 |
1 |
4 |
120 |
40 |
80 |
108 |
12 |
|
P. Nhơn Hưng |
2 |
0 |
2 |
40 |
0 |
40 |
36 |
4 |
|
P. Đập Đá |
3 |
1 |
2 |
80 |
40 |
40 |
72 |
8 |
|
P. Nhơn Thành |
2 |
2 |
0 |
80 |
80 |
0 |
72 |
8 |
|
P. Nhơn Hòa |
6 |
3 |
3 |
180 |
120 |
60 |
162 |
18 |
|
Xã Nhơn An |
8 |
1 |
7 |
180 |
40 |
140 |
162 |
18 |
|
Xã Nhơn Phong |
7 |
3 |
4 |
200 |
120 |
80 |
180 |
20 |
|
Xã Nhơn Hạnh |
7 |
3 |
4 |
200 |
120 |
80 |
180 |
20 |
|
Xã Nhơn Hậu |
2 |
1 |
1 |
60 |
40 |
20 |
54 |
6 |
|
Xã Nhơn Mỹ |
17 |
5 |
12 |
440 |
200 |
240 |
396 |
44 |
|
Xã Nhơn Khánh |
11 |
5 |
6 |
320 |
200 |
120 |
288 |
32 |
|
Xã Nhơn Phúc |
4 |
2 |
2 |
120 |
80 |
40 |
108 |
12 |
|
Xã Nhơn Lộc |
2 |
0 |
2 |
40 |
0 |
40 |
36 |
4 |
|
Xã Nhơn Tân |
1 |
0 |
1 |
20 |
0 |
20 |
18 |
2 |
|
Xã Nhơn Thọ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Phù Cát |
135 |
71 |
64 |
4.120 |
2.840 |
1.280 |
3.708 |
412 |
|
Thị trấn Ngô Mây |
3 |
0 |
3 |
60 |
0 |
60 |
54 |
6 |
|
Xã Cát Sơn |
4 |
0 |
4 |
80 |
0 |
80 |
72 |
8 |
|
Xã Cát Minh |
8 |
5 |
3 |
260 |
200 |
60 |
234 |
26 |
|
Xã Cát Tài |
9 |
5 |
4 |
280 |
200 |
80 |
252 |
28 |
|
Xã Cát Khánh |
33 |
15 |
18 |
960 |
600 |
360 |
864 |
96 |
|
Xã Cát Lâm |
2 |
2 |
0 |
80 |
80 |
0 |
72 |
8 |
|
Xã Cát Hanh |
27 |
16 |
11 |
860 |
640 |
220 |
774 |
86 |
|
Xã Cát Thành |
8 |
4 |
4 |
240 |
160 |
80 |
216 |
24 |
|
Xã Cát Hải |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Cát Hiệp |
7 |
6 |
1 |
260 |
240 |
20 |
234 |
26 |
|
Xã Cát Trinh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Cát Nhơn |
5 |
3 |
2 |
160 |
120 |
40 |
144 |
16 |
|
Xã Cát Hưng |
3 |
1 |
2 |
80 |
40 |
40 |
72 |
8 |
|
Xã Cát Tường |
1 |
1 |
0 |
40 |
40 |
0 |
36 |
4 |
|
Xã Cát Tân |
1 |
0 |
1 |
20 |
0 |
20 |
18 |
2 |
|
Xã Cát Tiến |
9 |
5 |
4 |
280 |
200 |
80 |
252 |
28 |
|
Xã Cát Thắng |
3 |
0 |
3 |
60 |
0 |
60 |
54 |
6 |
|
Xã Cát Chánh |
12 |
8 |
4 |
400 |
320 |
80 |
360 |
40 |
5 |
Huyện Phù Mỹ |
215 |
162 |
53 |
7.540 |
6.480 |
1.060 |
6.786 |
754 |
|
Thị trấn Phù Mỹ |
2 |
2 |
0 |
80 |
80 |
0 |
72 |
8 |
|
Thị trấn Bình Dương |
4 |
3 |
1 |
140 |
120 |
20 |
126 |
14 |
|
Xã Mỹ Đức |
6 |
4 |
2 |
200 |
160 |
40 |
180 |
20 |
|
Xã Mỹ Châu |
21 |
13 |
8 |
680 |
520 |
160 |
612 |
68 |
|
Xã Mỹ Thắng |
23 |
20 |
3 |
860 |
800 |
60 |
774 |
86 |
|
Xã Mỹ Lộc |
21 |
7 |
14 |
560 |
280 |
280 |
504 |
56 |
|
Xã Mỹ Lợi |
13 |
9 |
4 |
440 |
360 |
80 |
396 |
44 |
|
Xã Mỹ An |
8 |
7 |
1 |
300 |
280 |
20 |
270 |
30 |
|
Xã Mỹ Phong |
2 |
2 |
0 |
80 |
80 |
0 |
72 |
8 |
|
Xã Mỹ Trinh |
6 |
5 |
1 |
220 |
200 |
20 |
198 |
22 |
|
Xã Mỹ Thọ |
39 |
30 |
9 |
1.380 |
1.200 |
180 |
1.242 |
138 |
|
Xã Mỹ Hòa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Mỹ Thành |
8 |
8 |
0 |
320 |
320 |
0 |
288 |
32 |
|
Xã Mỹ Chánh |
28 |
22 |
6 |
1.000 |
880 |
120 |
900 |
100 |
|
Xã Mỹ Chánh Tây |
6 |
4 |
2 |
200 |
160 |
40 |
180 |
20 |
|
Xã Mỹ Quang |
2 |
2 |
0 |
80 |
80 |
0 |
72 |
8 |
|
Xã Mỹ Hiệp |
8 |
7 |
1 |
300 |
280 |
20 |
270 |
30 |
|
Xã Mỹ Tài |
15 |
14 |
1 |
580 |
560 |
20 |
522 |
58 |
|
Xã Mỹ Cát |
3 |
3 |
0 |
120 |
120 |
0 |
108 |
12 |
6 |
Huyện Hoài Nhơn |
575 |
305 |
270 |
17.600 |
12.200 |
5.400 |
15.840 |
1.760 |
|
Thị trấn Bồng Sơn |
8 |
5 |
3 |
260 |
200 |
60 |
234 |
26 |
|
Thị trấn Tam Quan |
22 |
16 |
6 |
760 |
640 |
120 |
684 |
76 |
|
Xã Hoài Sơn |
56 |
32 |
24 |
1.760 |
1.280 |
480 |
1.584 |
176 |
|
Xã Hoài Châu |
42 |
24 |
18 |
1.320 |
960 |
360 |
1.188 |
132 |
|
Xã Hoài Châu Bắc |
30 |
13 |
17 |
860 |
520 |
340 |
774 |
86 |
|
Xã Hoài Phú |
35 |
23 |
12 |
1.160 |
920 |
240 |
1.044 |
116 |
|
Xã Tam Quan Bắc |
36 |
13 |
23 |
980 |
520 |
460 |
882 |
98 |
|
Xã Tam Quan Nam |
70 |
28 |
42 |
1.960 |
1.120 |
840 |
1.764 |
196 |
|
Xã Hoài Hảo |
8 |
8 |
0 |
320 |
320 |
0 |
288 |
32 |
|
Xã Hoài Thanh |
83 |
46 |
37 |
2.580 |
1.840 |
740 |
2.322 |
258 |
|
Xã Hoài Thanh Tây |
24 |
11 |
13 |
700 |
440 |
260 |
630 |
70 |
|
Xã Hoài Hương |
20 |
12 |
8 |
640 |
480 |
160 |
576 |
64 |
|
Xã Hoài Tân |
18 |
16 |
2 |
680 |
640 |
40 |
612 |
68 |
|
Xã Hoài Hải |
25 |
12 |
13 |
740 |
480 |
260 |
666 |
74 |
|
Xã Hoài Xuân |
34 |
6 |
28 |
800 |
240 |
560 |
720 |
80 |
|
Xã Hoài Mỹ |
38 |
28 |
10 |
1.320 |
1.120 |
200 |
1.188 |
132 |
|
Xã Hoài Đức |
26 |
12 |
14 |
760 |
480 |
280 |
684 |
76 |
7 |
Huyện Hoài Ân |
64 |
38 |
26 |
2.040 |
1.520 |
520 |
1.836 |
204 |
|
Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
2 |
1 |
1 |
60 |
40 |
20 |
54 |
6 |
|
Xã Ân Hảo Đông |
3 |
2 |
1 |
100 |
80 |
20 |
90 |
10 |
|
Xã Ân Hảo Tây |
10 |
6 |
4 |
320 |
240 |
80 |
288 |
32 |
|
Xã Ân Mỹ |
4 |
1 |
3 |
100 |
40 |
60 |
90 |
10 |
|
Xã Ân Sơn |
1 |
1 |
0 |
40 |
40 |
0 |
36 |
4 |
|
Xã Đắk Mang |
1 |
1 |
0 |
40 |
40 |
0 |
36 |
4 |
|
Xã Ân Tín |
6 |
2 |
4 |
160 |
80 |
80 |
144 |
16 |
|
Xã Ân Thạnh |
3 |
2 |
1 |
100 |
80 |
20 |
90 |
10 |
|
Xã Ân Phong |
2 |
1 |
1 |
60 |
40 |
20 |
54 |
6 |
|
Xã Ân Đức |
3 |
3 |
0 |
120 |
120 |
0 |
108 |
12 |
|
Xã Ân Hữu |
10 |
4 |
6 |
280 |
160 |
120 |
252 |
28 |
|
Xã Bók Tới |
5 |
3 |
2 |
160 |
120 |
40 |
144 |
16 |
|
Xã Ân Tường Tây |
3 |
2 |
1 |
100 |
80 |
20 |
90 |
10 |
|
Xã Ân Tường Đông |
4 |
3 |
1 |
140 |
120 |
20 |
126 |
14 |
|
Xã Ân Nghĩa |
7 |
6 |
1 |
260 |
240 |
20 |
234 |
26 |
8 |
Huyện Tây Sơn |
146 |
121 |
25 |
5.340 |
4.840 |
500 |
4.806 |
534 |
|
Thị trấn Phú Phong |
5 |
5 |
0 |
200 |
200 |
0 |
180 |
20 |
|
Xã Bình Tân |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xã Tây Thuận |
4 |
4 |
0 |
160 |
160 |
0 |
144 |
16 |
|
Xã Bình Thuận |
3 |
2 |
1 |
100 |
80 |
20 |
90 |
10 |
|
Xã Tây Giang |
6 |
6 |
0 |
240 |
240 |
0 |
216 |
24 |
|
Xã Bình Thành |
5 |
5 |
0 |
200 |
200 |
0 |
180 |
20 |
|
Xã Tây An |
6 |
3 |
3 |
180 |
120 |
60 |
162 |
18 |
|
Xã Bình Hòa |
4 |
1 |
3 |
100 |
40 |
60 |
90 |
10 |
|
Xã Bình Tường |
2 |
1 |
1 |
60 |
40 |
20 |
54 |
6 |
|
Xã Tây Vinh |
62 |
54 |
8 |
2.320 |
2.160 |
160 |
2.088 |
232 |
|
Xã Tây Bình |
12 |
11 |
1 |
460 |
440 |
20 |
414 |
46 |
|
Xã Vĩnh An |
10 |
4 |
6 |
280 |
160 |
120 |
252 |
28 |
|
Xã Tây Xuân |
2 |
2 |
0 |
80 |
80 |
0 |
72 |
8 |
|
Xã Tây Phú |
17 |
16 |
1 |
660 |
640 |
20 |
594 |
66 |
|
Xã Bình Nghi |
8 |
7 |
1 |
300 |
280 |
20 |
270 |
30 |
9 |
Huyện Vân Canh |
128 |
72 |
56 |
4.000 |
2.880 |
1.120 |
3.600 |
400 |
|
Thị trấn Vân Canh |
33 |
14 |
19 |
940 |
560 |
380 |
846 |
94 |
|
Xã Canh Hiệp |
13 |
5 |
8 |
360 |
200 |
160 |
324 |
36 |
|
Xã Canh Liên |
36 |
36 |
0 |
1.440 |
1.440 |
0 |
1.296 |
144 |
|
Xã Canh Vinh |
12 |
5 |
7 |
340 |
200 |
140 |
306 |
34 |
|
Xã Canh Hiển |
1 |
0 |
1 |
20 |
0 |
20 |
18 |
2 |
|
Xã Canh Thuận |
27 |
9 |
18 |
720 |
360 |
360 |
648 |
72 |
|
Xã Canh Hòa |
6 |
3 |
3 |
180 |
120 |
60 |
162 |
18 |
10 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
158 |
98 |
60 |
5.120 |
3.920 |
1.200 |
4.608 |
512 |
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
9 |
4 |
5 |
260 |
160 |
100 |
234 |
26 |
|
Xã Vĩnh Sơn |
28 |
19 |
9 |
940 |
760 |
180 |
846 |
94 |
|
Xã Vĩnh Kim |
9 |
9 |
0 |
360 |
360 |
0 |
324 |
36 |
|
Xã Vĩnh Hòa |
1 |
0 |
1 |
20 |
0 |
20 |
18 |
2 |
|
Xã Vĩnh Hiệp |
30 |
23 |
7 |
1.060 |
920 |
140 |
954 |
106 |
|
Xã Vĩnh Hảo |
17 |
11 |
6 |
560 |
440 |
120 |
504 |
56 |
|
Xã Vĩnh Quang |
20 |
8 |
12 |
560 |
320 |
240 |
504 |
56 |
|
Xã Vĩnh Thịnh |
36 |
24 |
12 |
1.200 |
960 |
240 |
1.080 |
120 |
|
Xã Vĩnh Thuận |
8 |
0 |
8 |
160 |
0 |
160 |
144 |
16 |
11 |
Huyện An Lão |
252 |
163 |
89 |
8.300 |
6.520 |
1.780 |
7.470 |
830 |
|
Thị trấn An Lão |
29 |
9 |
20 |
760 |
360 |
400 |
684 |
76 |
|
Xã An Hưng |
5 |
5 |
0 |
200 |
200 |
0 |
180 |
20 |
|
Xã An Trung |
33 |
33 |
0 |
1.320 |
1.320 |
0 |
1.188 |
132 |
|
Xã An Dũng |
9 |
9 |
0 |
360 |
360 |
0 |
324 |
36 |
|
Xã An Vinh |
39 |
35 |
4 |
1.480 |
1.400 |
80 |
1.332 |
148 |
|
Xã An Toàn |
2 |
0 |
2 |
40 |
0 |
40 |
36 |
4 |
|
Xã An Tân |
39 |
21 |
18 |
1.200 |
840 |
360 |
1.080 |
120 |
|
Xã An Hòa |
79 |
37 |
42 |
2.320 |
1.480 |
840 |
2.088 |
232 |
|
Xã An Quang |
13 |
12 |
1 |
500 |
480 |
20 |
450 |
50 |
|
Xã An Nghĩa |
4 |
2 |
2 |
120 |
80 |
40 |
108 |
12 |