ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
31 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác,
sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2703/TTr-SGDĐT ngày 12/12/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 (hai) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng
chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công
chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc và số điện
thoại đầu mối hướng dẫn, hỗ trợ DVC trực tuyến tại khoản 2 Điều này, gửi Sở
Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử chậm nhất trong thời hạn
01 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện tổ
chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc,
kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ
chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết
mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết
các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải
quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
DVCTT toàn trình
|
1.005092.000.00.00.H46
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
DVCTT toàn trình
|
2.001914.000.00.00.H46
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01.VBCC-SGDĐT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ TỪ SỔ GỐC
Mã số TTHC:
1.005092.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện).
3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành
phố tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Nhập thông tin Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp
trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định
danh của công dân;
b) Giấy CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng đối với trường hợp chưa được cấp CCCD gắn chip hoặc chưa có tài khoản
định danh điện tử VNeID (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử);
c) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy
quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con; vợ, chồng;
anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền
(đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp);
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực
giấy tờ quy định tại điểm a, b, c nêu trên kèm theo 01 (một) phong bì
dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Nộp khi trả kết quả
- Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân
đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ”
→ nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến”
và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán
qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh
toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Quyết định số
1413/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, cụ thể:
20.000 đồng/bản sao.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Giáo dục
và Đào tạo UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn
nêu trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề
nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Kiểm tra xử lý hồ sơ; xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo
Phòng ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội
dung bổ sung...).
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Lãnh đạo Phòng ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển
lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
Bước 4
|
Chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào
bản sao văn bằng đã được ký duyệt theo quy định, chuyển về cán bộ tiếp nhận hồ
sơ để trả kết quả.
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình
thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ.
|
|
Người nộp hồ sơ
|
Nộp phí dịch vụ trực tiếp hoặc thanh toán trực
tuyến theo mức thu phí, lệ phí đã thông báo.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC
bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch
vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP BẢN
SAO TỪ SỔ GỐC
BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Kính gửi: Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện/thị xã/thành phố:........................................
Họ, tên của người đề nghị cấp bản sao(1):
.....................................................
Giới tính(2):
........................................Dân tộc(3):
.........................................
Ngày, tháng, năm sinh(4):
............./......../........................
Nơi sinh(5):
.................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: .................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp(6):
........../......../.................................................
Nơi cấp(7):
.................................................................................................
Học sinh trường ......(8)...........................................................................................
Tôi đã trúng tuyển kỳ thi tốt nghiệp THCS khóa
ngày: ........tháng....... năm ........
Tại hội đồng coi thi(9)
.................................................................................................
Lý do xin cấp bản sao:
.................................................................................................
Số lượng bản sao xin cấp: ............. bản sao.
Tôi trân trọng đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo
............................ cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS cho tôi.
|
..............,
ngày ....... tháng ...... năm ......
Người làm đơn
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc
ông/bà.... ; có số tài khoản định danh... ; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận
ngày...”)
|
* Ghi chú:
Các trường thông tin (1,2,3 và 5,6,7) được tự động
trích xuất dữ liệu từ Hệ thống;
Trường thông tin (4) ghi ngày, tháng, năm sinh đúng
theo hồ sơ học sinh khi theo học (để đối chiếu với hồ sơ gốc cấp bằng tốt nghiệp);
Các trường thông tin (8) (9) ghi đúng tên trường
khi theo học và khi dự thi.
Quy
trình số: 02.VBCC-SGDĐT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHỈNH SỬA NỘI DUNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
Mã số TTHC:
2.001914.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Phòng Giáo dục Đào tạo cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện).
3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành
phố tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Nhập thông tin Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp
trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định
danh của công dân;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa (Hình
thức nộp: Bản scan (bản chụp) và người nộp mang bản chính đến nộp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
c) Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện
tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối
chiếu khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa
văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc
sinh, đăng ký khai sinh quá hạn (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện
tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối
chiếu khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
đ) Giấy CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng đối với trường hợp chưa được cấp CCCD gắn chip hoặc chưa có tài khoản định
danh điện tử VNeID (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử);
e) Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp
với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ
đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d,
đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
f) Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là
bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ
phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận
hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Giáo dục
và Đào tạo UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề
nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
2.3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Kiểm tra xử lý hồ sơ; xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo
Phòng ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội
dung bổ sung...).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Lãnh đạo Phòng ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển
lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào
Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ đã được ký duyệt theo quy định,
chuyển về cán bộ tiếp nhận hồ sơ để trả kết quả.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có; thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng
ký.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản chính (bản gốc) khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH
NỘI DUNG BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Kính gửi: Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện/thị xã/thành phố:........................................
Họ, tên của người đề nghị điều chỉnh nội dung ghi
trong bằng tốt nghiệp THCS(1):
.....................................................
Giới tính(2): ........................................Dân
tộc(3): .........................................Ngày, tháng, năm
sinh(4): ............./......../........................
Nơi sinh(tỉnh) (5):
.................................................................................................
Hiện đang công tác (hoặc thường trú) tại:
..................................................
Số CMND/CCCD:
..................................................................., Ngày cấp(6):
........../......../........Nơi cấp(7): ................................................................
Tôi đã tốt nghiệp THCS năm ............... và được
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thị xã/thành phố ......... cấp Bằng tốt nghiệp
THCS có nội dung ghi trong Bằng tốt nghiệp như sau:
Họ và tên người được cấp bằng (8):
..................................................
Ngày, tháng, năm sinh (9):
........./....../............Giới tính:............. Dân tộc: ...............
Nguyên là học sinh trường (10):
....................................................................
Khóa thi ngày ................. tháng..............
năm .....................................
Hội đồng coi thi (11):
........................................................
Xếp loại tốt nghiệp: ................. Số hiệu bằng:
................. Số vào sổ: .......................
Ngày, tháng, năm cấp bằng:
........../........./................
Tôi xin đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thị
xã/thành phố ............... điều chỉnh nội dung ghi trong Bằng tốt nghiệp THCS
mà tôi đã được cấp theo nội dung mới như sau:
.........................................................................
Lý do điều chỉnh: Tôi đã được UBND(12)
.........................................
cho phép cải chính Hộ tịch theo Quyết định (Trích lục
Cải chính Hộ tịch) số: .........................
ngày............ tháng........... năm
..................
Tôi xin nộp kèm theo đơn này: (ghi đủ các loại hồ
sơ theo quy định).
|
..............,
ngày ....... tháng ...... năm ......
Người làm đơn
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc
ông/bà....; có số tài khoản định danh... ; Mã số hồ sơ..., Tiếp nhận
ngày...”)
|
* Ghi chú:
Các trường thông tin (1,2,3 và 5,6,7) được tự động
trích xuất dữ liệu từ Hệ thống;
Trường thông tin (4) ghi ngày, tháng, năm sinh đúng
theo như trong bằng tốt nghiệp đã được cấp;
Các trường thông tin (8) (9) ghi đúng theo Bằng tốt
nghiệp đã được cấp;
Các trường thông tin (10) (11) ghi đúng tên trường
khi theo học và khi dự thi;
Trường thông tin (12) Ghi rõ tên cơ quan ra Quyết định
Cải chính Hộ tịch.