Thứ 3, Ngày 05/11/2024

Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về phân cấp nội dung quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 24/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/07/2023
Ngày có hiệu lực 20/07/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Triệu Thế Hùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2023/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 06 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này phân cấp một số nội dung về lập, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; các cơ quan có thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn; các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 3. Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị

1. UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập và lập điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

2. Nội dung lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo quy định tại Khoản 2, Khoản 6 Điều 5 Nghị định 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

Điều 4. Lập, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc

1. UBND huyện, thành phố, thị xã tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

2. UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi quản lý hành chính của mình.

3. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được lập riêng theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 85/2020/NĐ-CP hoặc được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.

Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố

1. Sở Xây dựng

a) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tư vấn về kiến trúc tỉnh khi cần thiết để tư vấn cho Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực kiến trúc và kiến trúc của một số công trình quan trọng, công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh.

b) Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh; làm nhiệm vụ Thường trực Hội đồng và chủ trì báo cáo thẩm định.

c) Thành lập Hội đồng thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị trên địa bàn tỉnh; Lãnh đạo Sở Xây dựng làm nhiệm vụ Chủ tịch Hội đồng; tổ chức lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP.

d) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh thông qua nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị trước khi phê duyệt.

đ) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kiến trúc trên địa bàn tỉnh.

e) Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiến trúc, quản lý và cung cấp thông tin phục vụ hoạt động kiến trúc; Hằng năm, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động kiến trúc trên địa bàn tỉnh.

[...]