ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2017/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
05 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Ngoại
vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác đối ngoại của tỉnh; các
dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại
vụ thực hiện chức năng tham mưu cho Tỉnh ủy thông qua Ban cán sự đảng Ủy ban
nhân dân tỉnh về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển
khai toàn diện công tác đối ngoại của tỉnh; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại
Đảng tại tỉnh theo các quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại
vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo
quyết định, chỉ thị và các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về
công tác đối ngoại của tỉnh.
b) Dự thảo
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án
về công tác đối ngoại; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Dự thảo
văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị
thuộc Sở.
2. Trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo
quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực
công tác đối ngoại của tỉnh.
b) Dự thảo
quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở
theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án về công tác đối ngoại của tỉnh sau khi được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tham mưu
cho Tỉnh ủy về công tác đối ngoại:
a) Định hướng
mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của tỉnh;
xây dựng các văn bản chỉ đạo, Nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề
án hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp và đề xuất
các biện pháp liên quan đến công tác đối ngoại của Tỉnh ủy.
b) Quán triệt
và thực hiện các chủ trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối
ngoại của Đảng và Nhà nước.
c) Theo dõi
và đôn đốc việc thực hiện các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc
triển khai các hoạt động đối ngoại của Đảng theo các định hướng, chủ trương và
chương trình đã được Tỉnh ủy phê duyệt.
d) Làm cơ
quan đầu mối giúp Tỉnh ủy quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của tỉnh; phối
hợp hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể, tổ chức nhân dân tại địa phương.
5. Về công
tác hợp tác quốc tế:
a) Tham mưu
về công tác hợp tác, hội nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với đường lối chính sách
đối ngoại của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Xây dựng,
tổ chức thực hiện các kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh, các đề án
thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác của tỉnh với các đối tác nước ngoài, báo cáo
Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Làm đầu
mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và đại diện các tổ
chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công
tác kinh tế đối ngoại:
a) Giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển khai các
chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
b) Làm đầu
mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài trong việc quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh;
hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng của các tổ chức kinh tế của tỉnh ở nước ngoài.
7. Về công
tác văn hóa đối ngoại:
a) Giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các
chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong
từng thời kỳ.
b) Làm đầu
mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại tỉnh và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của tỉnh ở
nước ngoài.
8. Về công tác người Việt Nam ở
nước ngoài:
a) Tổ chức thực hiện chương
trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh.
b) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở
nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân
nhân của họ trong làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập tại tỉnh.
c) Định kỳ
tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người
Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại tỉnh, báo cáo Bộ Ngoại giao theo
quy định.
9. Về công
tác lãnh sự và bảo hộ công dân:
a) Quản lý
hoạt động xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ; tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh theo
quy định.
b) Xử lý
các vấn đề phát sinh trong công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước
ngoài có liên quan đến tỉnh;
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại tỉnh khi được
Bộ Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận và trả hồ sơ xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại
của doanh nhân APEC.
10. Về công
tác lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện
quản lý nhà nước về lễ tân đối ngoại tại tỉnh.
b) Đề xuất,
xây dựng và ban hành các văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại của tỉnh;
tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
c) Chủ trì
về lễ tân và hậu cần cho các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm làm việc ở nước
ngoài; tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước
ngoài đến thăm làm việc với lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại tỉnh.
11. Về công
tác thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu
mối quan hệ với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
trong triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp
thông tin của tỉnh cho Bộ ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan
chức năng để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng
bá tỉnh Phú Thọ ở nước ngoài.
c) Thống nhất
quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả
lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và
quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Về công
tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện
quản lý nhà nước đối với các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và
các cơ quan, đơn vị, địa phương (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm và làm
việc tại tỉnh (đoàn vào).
b) Tổ chức
các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ
Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
để hỗ trợ, hướng dẫn, quản lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án
đoàn ra, theo dõi, thống kê tổng hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy
và Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng
và tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm
và làm việc với lãnh đạo tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban,
ngành, địa phương về việc lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp
các đoàn vào thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Về công
tác tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện
tổ chức và quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh thuộc thẩm quyền quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đầu mối
tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các quy định về tổ chức và
quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
14. Về công
tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện
quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
b) Theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ
đạo của cấp có thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
15. Về công
tác phi chính phủ nước ngoài:
a) Làm cơ
quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước
đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; cho
ý kiến về việc cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt
động khác của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn,
hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về các thủ tục và trong việc khảo
sát, xây dựng và triển khai các dự án tài trợ theo quy định của pháp luật; kiểm
tra, giám sát hoạt động của tổ chức và nhân viên làm việc cho tổ chức phi chính
phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; báo cáo Bộ Ngoại giao và Ủy ban công tác phi
chính phủ nước ngoài theo quy định.
b) Quản lý các hoạt động quan hệ
và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; xây dựng
chương trình, kế hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động
viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
c) Thẩm định các chương trình,
dự án và các khoản viện trợ ký kết với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm
bảo yêu cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính
đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
d) Là cơ quan thường trực Ban
Công tác phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
16. Về công tác thanh tra ngoại
giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra
hành chính và thanh tra chuyên ngành tại tỉnh theo quy định.
b) Tiến
hành thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Hướng dẫn,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định; kiến nghị đình chỉ việc thi hành hoặc
hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra.
17. Về công
tác bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất,
xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên
môn, nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức trong tỉnh.
b) Đầu mối
phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong triển khai các chương
trình bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức trong tỉnh.
18. Thực hiện
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy
định.
19. Thực hiện
cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính
của UBND tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn,
nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
về hoạt động đối ngoại địa phương toàn quốc.
20. Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở;
quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi
ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quản lý
tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức biên chế
1. Lãnh đạo
Sở
a) Sở Ngoại
vụ có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc
Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách
nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến
nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu.
c) Phó Giám
đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các
phòng chuyên môn gồm:
- Văn
phòng;
- Thanh
tra;
- Phòng Hợp
tác quốc tế;
- Phòng
Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài;
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở:
Trung tâm Thông tin, tư vấn và
dịch vụ đối ngoại.
3. Biên chế:
Biên chế công chức và số lượng người làm việc (viên chức) của Sở được giao trên
cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong
tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 16/9/2017. Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày
31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực kể
từ ngày 16/9/2017.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Ngoại giao (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT;
- Các PCVP;
- NCTH;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|