ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 19 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND9
ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định
chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 988/TTr-STP ngày 18/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chi đối
với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Áp dụng đối với các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành
chính nhà nước với nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử
lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật
nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
3. Nội dung chi và mức
chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
(Có phụ lục kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí chi cho
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bình Dương được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách hiện hành (kinh phí không tự chủ - không thường xuyên).
b) Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm,
các cơ quan, đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để
tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/9/2016.
Bãi bỏ Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày
25/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số24/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cho ý kiến đối với thủ tục hành chính
quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
200.000đồng/văn bản
|
2
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp
|
150.000 đồng/người/buổi
|
b
|
Các thành viên tham dự họp
|
100.000 đồng/người/buổi
|
3
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
7.000.000 đồng/người/tháng
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
600.000đồng/văn bản
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về
thủ tục hành chính theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
- Đối với sở, ban, ngành và cấp huyện:
1.000.000đồng/báo cáo
- Đối với cấp xã: 500.000đồng/báo cáo
|
5
|
Chi xây dựng báo
cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính; công tác tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh
|
4.000.000đồng/báo cáo
|
6
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu
mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
440.000 đồng/người/tháng
|
7
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất
lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
8
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy
định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát
|
Áp dụng mức chi lập mẫu phiếu điều tra tại
Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
Áp dụng mức chi lập mẫu phiếu điều tra tại
Thông tư số 58/2011/TT-BTCngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
9
|
Chi khen thưởng cho
các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
10
|
Chi tuyên truyền về hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính như: Xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền
thông, quảng cáo, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương
tiện thông tin đại chúng
|
Thực hiện theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND
ngày 25/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định một số mức
chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
11
|
Chi xây dựng sổ tay
nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC
|
Theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận
bút
|
12
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ,…
|
Thực hiện theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày
26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy
trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
|
13
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công
tác cải cách thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở
|
14
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
15
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm
tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính ở trong nước
|
Thực hiện theo Quyết định số 51/2010/QĐ-UBND
ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định chế độ công tác
phí trong nước, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Dương
|
16
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón
tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
|
17
|
Chi làm thêm giờ
|
Thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức
|
18
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí
|
19
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác
kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học Công
nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí
đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
|
20
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|