HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2017/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 29 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính
phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét Tờ trình số 3442/TTr-UBND ngày
14 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị đề nghị ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án quy
định mức chỉ bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý
kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này điều chỉnh các hoạt
động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
b) Nghị quyết này không điều chỉnh hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà
nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; hoạt động kiểm soát thủ tục xử
lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật
nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức làm công tác kiểm
soát thủ tục hành chính;
b) Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ
quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính.
3. Mức chi:
a) Mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị thực hiện theo phụ lục kèm
theo Nghị quyết này;
b) Các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh không quy định trong Nghị quyết này thì được áp dụng
theo quy định hiện hành.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí chi cho công tác kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh được sử dụng từ
nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong
dự toán của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước
bảo đảm, các cơ quan, đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp
khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2017 và có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCTN, VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, VKSND, TAND tỉnh
- VPTU, VPHĐND, VPUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND tỉnh ngày 29/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC
CHI
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất
lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia, CSDL của tỉnh về TTHC (tạo trang siêu văn bản đơn giản).
|
Đồng/trang
tài liệu gốc A4
|
12.000
đồng
|
Khoản 2, Điều 4, Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
b
|
Chi công bố, công khai, kiểm soát
chất lượng thủ tục hành chính
|
Đồng/thủ
tục
|
20.000
đồng
|
Thông tư 167/2012/TT-BTC ngày
10/10/2012 của Bộ Tài chính
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy
định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
Thực hiện theo quy định về mức chi
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Chỉ cho các hoạt động rà soát độc
lập các quy định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi lập mẫu phiếu rà soát
|
|
|
Khoản 2, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 58/2011/TT- BTC của Bộ Tài chính
|
-
|
Đến 30 chỉ
tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu được duyệt
|
600.000
đồng
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu được duyệt
|
750.000
đồng
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu được duyệt
|
1.000.000
đồng
|
|
b
|
Chi điền mẫu phiếu rà soát
|
|
|
Điểm d, Khoản 8, Phụ lục kèm theo
Thông tư số 58/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
-
|
Cá nhân:
|
|
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu
|
25.000
đồng
|
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu
|
35.000
đồng
|
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu
|
45.000
đồng
|
|
-
|
Tổ chức:
|
|
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu
|
60.000
đồng
|
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu
|
70.000
đồng
|
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
mẫu
|
80.000
đồng
|
|
4
|
Chi cho các thành viên tham gia
họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy
định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa TTHC
|
Khoản 4, Phụ lục kèm theo Thông tư
167/2012/TT-BTC
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp
|
đồng/người/buổi
|
150.000
đồng
|
|
b
|
Các thành viên tham dự họp
|
đồng/người/buổi
|
100.000
đồng
|
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn
chuyên ngành, lĩnh vực
|
Khoản 5, Phụ lục kèm theo Thông tư
167/TT-BTC
|
a
|
Thuê theo tháng
|
đồng/người/
tháng
|
6.000.000
đồng
|
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn
bản
|
đồng/văn
bản
|
400.000
đồng
|
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, báo cáo
đột xuất, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
|
|
Điểm b, Khoản 5, Phụ lục kèm theo
Thông tư liên tịch số 122/2011/TT- BTC-BTP
|
a
|
Cấp tỉnh
|
Đồng/
báo cáo
|
800.000
đồng
|
|
b
|
Cấp huyện
|
Đồng/
báo cáo
|
600.000
đồng
|
|
c
|
Cấp xã
|
Đồng/
báo cáo
|
500.000
đồng
|
|
7
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích về
công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
|
|
Điểm c, Khoản 5, Phụ lục kèm theo Thông
tư liên tịch số 122/2011/TTLT- BTC-BTP
|
a
|
Cấp tỉnh
|
Đồng/
báo cáo
|
4.000.000
đồng
|
|
b
|
Cấp huyện
|
Đồng/
báo cáo
|
3.500.000
đồng
|
|
c
|
Cấp xã
|
Đồng/
báo cáo
|
3.000.000
đồng
|
|
8
|
Chi khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
|
|
Thực hiện theo quy định hiện hành về
chế độ khen thưởng
|
9
|
Chỉ xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC
|
|
|
Theo quy định hiện hành về chế độ chi
trả nhuận bút
|
10
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
Theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính
|
11
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác kiểm soát TTHC
|
|
|
Theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-
BTC-BTP ngày 27/01/2014
|
12
|
Chỉ làm thêm giờ
|
|
|
Theo Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005
|
13
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày
10/10/2012 của Bộ Tài chính
|
a
|
Cấp tỉnh, cấp huyện
|
Đồng/ngày/
người
|
20.000
đồng
|
Danh sách cán bộ, công chức làm
công tác kiểm soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện phê duyệt
|
b
|
Cấp xã
|
Đồng/ngày/
người
|
15.000
đồng
|
14
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm soát, giám sát đánh giá tình hình thực
hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm
soát TTHC ở trong nước
|
|
|
Theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
15
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước
ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệp kiểm soát TTHC
|
|
|
Theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí cho cán bộ, công chức đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài của tỉnh
|
16
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
Theo Thông tư số 5/2011/TT-BTC ngày
11/5/2011 của Bộ Tài chính
|
17
|
Chỉ các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát TTHC
|
|
|
Theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối
với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
|
18
|
Các nội dung chỉ khác có liên
quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC
|
|
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm
có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Các định mức chi áp dụng theo quy định
của Trung ương (mục 2, 8, 9, 10, 11, 12,
14, 15, 16, 17, 18 phần phụ lục của Nghị quyết) khi
Trung ương có điều chỉnh định mức chi thì được áp dụng theo quy định hiện hành.