Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 24/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/08/2015
Ngày có hiệu lực 31/08/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24 /2015/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT CHO NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;

Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số Điều tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN&PTNT–CCPTNT ngày 20/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này áp dụng đối với các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ năm 2006 trở về sau theo Khoản 2, Điều 23, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ (dưới đây viết tắt là Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg).

a) Các dự án thủy lợi, thủy điện quy định tại Khoản 1, Điều 87, Luật Đất đai năm 2013.

b) Các dự án thủy điện và các dự án thủy lợi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo đề nghị của Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Đối tượng áp dụng: Theo Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, cụ thể:

a) Hộ gia đình sau tái định cư và hộ gia đình bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư thực hiện các dự án thủy lợi, thủy điện.

b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.

3. Nguyên tắc hỗ trợ: Trong cùng thời gian, cùng một nội dung hỗ trợ mà có nhiều quy định hỗ trợ của UBND tỉnh từ các chương trình, dự án khác nhau, thì đối tượng thụ hưởng được chọn một mức hỗ trợ cao nhất.

4. Nội dung hỗ trợ: Nội dung và mức hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất được áp dụng theo Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg; trong đó, UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với tình hình và điều kiện của địa phương như sau:

a) Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng, con vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo Khoản 1, Điều 16, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, như sau:

Hỗ trợ một lần tiền mua giống và hỗ trợ 03 (ba) năm tiền mua phân bón để chuyển từ trồng cây hằng năm sang trồng cây lâu năm, gồm: Chè, hồ tiêu, cao su (tiểu điền), cây ăn quả và cây dược liệu, cây nguyên liệu sinh học. Mức hỗ trợ 15.000.000 đồng/1ha, mỗi hộ được hỗ trợ không quá 01 ha. Riêng, chuyển đổi sang trồng cây cao su (tiểu điền), mỗi hộ được hỗ trợ không quá 02 ha.

Hỗ trợ tiền mua giống và phân bón cho ba vụ sản xuất liên tiếp để chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày, gồm: Cây lương thực, cây dược liệu và các loại cây khác theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/1ha cho cả ba vụ sản xuất liên tiếp, mỗi hộ được hỗ trợ không quá 01 ha.

Hỗ trợ tiền mua giống gia cầm, thủy sản và gia súc, như sau: Hai lần tiền mua giống dê, lợn hoặc mua giống gia cầm và thủy sản với mức hỗ trợ (cả 2 lần) 8.000.000 đồng/1hộ hoặc hỗ trợ một lần tiền mua giống trâu, bò với mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/1hộ hoặc hỗ trợ một đến hai lần tiền mua giống gia súc và cả giống gia cầm, giống thủy sản với mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/1hộ.

Hỗ trợ lãi suất vốn vay theo điểm d, Khoản 1, Điều 16, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg:

Đối với hộ nghèo theo tiêu chí hộ nghèo hiện hành thì được hỗ trợ lãi suất vốn vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo hiện hành. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 3 (ba) năm, cụ thể:

[...]