Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành

Số hiệu 24/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/06/2010
Ngày có hiệu lực 18/06/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Trương Thị Ngọc Ánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 24/2010/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 08 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 76/TTLN-LĐTBXH-TC ngày 13/5/2010; ý kiến của Sở Tư Pháp tại Công văn số 165/STP-VBHCTP ngày 20/5/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp:

1. Đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội tại Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh (thực hiện theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ) thì chuyển sang hưởng chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Quyết định này kể từ ngày 01/01/2010.

2. Đối tượng có quyết định hưởng trợ cấp xã hội từ sau ngày 01/01/2010 thì được hưởng chế độ trợ cấp mới tính từ ngày ghi trong Quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo UBND tỉnh và thay thế Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh về quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 4. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thị Ngọc Ánh

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT QUY ĐỊNH MỨC CHI TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 24/2010 /QĐ-UBND ngày 08/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

1. Chế độ trợ giúp thường xuyên.

1.1. Tại cộng đồng:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:

Đơn vị tính: nghìn đồng

STT

Đối tượng

Hệ số

Mức trợ cấp

1

Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định

số 67/2007/NĐ-CP:

 

 

Từ 18 tháng tuổi trở lên;

1,0

180

Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;

1,5

270

Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS.

2,0

360

2

Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định

số 67/2007/NĐ-CP:

 

 

Dưới 85 tuổi;

1,0

180

Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng;

1,5

270

Từ 85 tuổi trở lên;

1,5

270

Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng.

2,0

360

3

Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.

1,0

180

4

Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP;

 

 

Không có khả năng lao động;

1,0

180

Không có khả năng tự phục vụ.

2,0

360

5

Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP;.

1,5

270

6

Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.

1,5

270

7

Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng):

 

 

Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên;

2,0

360

Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;

2,5

450

Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.

3,0

540

8

Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP;

 

 

Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;

2,0

360

Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;

3,0

540

Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.

4,0

720

9

Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;

 

 

Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên;

1,0

180

Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;

1,5

270

Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;

2,0

360

1.2. Tại nhà xã hội:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:

Đơn vị tính: nghìn đồng

STT

Đối tượng

Hệ số

Mức trợ cấp

1

Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.

2,0

360

1.3. Tại Trung tâm bảo trợ xã hội:

Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội:

Đơn vị tính: nghìn đồng

[...]