Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN ban hành quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành

Số hiệu 24/2007/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 07/06/2007
Ngày có hiệu lực 20/07/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Lê Đức Thuý
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******************

Số : 24/2007/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà n­ước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Đề án các tiêu chí thành lập ngân hàng mới tại Việt Nam đã được Chính phủ phê duyệt tại Công văn số 6408/VPCP-KTT H ngày 03/11/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- TTCP (để báo cáo);
 - BLĐ NHNN;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra)
- Văn phòng Chính phủ (02 bản)
- NHNN CN tỉnh, thành phố;
- Các ngân hàng TMCP;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ CNH.

THỐNG ĐỐC




Lê Đức Thuý

 

QUY CHẾ

CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này qui định việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng (gọi tắt là giấy phép) đối với Ngân hàng thương mại cổ phần (gọi tắt là ngân hàng).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng qui định tại Điều 1 Quy chế này.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp giấy phép.

Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cấp giấy phép theo các quy định tại Quy chế này, các quy định của pháp luật có liên quan và chiến lược phát triển của ngành ngân hàng, trên cơ sở đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ban trù bị thành lập ngân hàng (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc xin cấp giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban.

2. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên: là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông khác tham gia góp vốn thành lập ngân hàng có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, đề án thành lập ngân hàng, bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kì đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng.

3. Cổ đông là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng.

4. Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng.

5. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ ngân hàng qui định.

6. Người điều hành ngân hàng bao gồm Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc và các chức danh điều hành khác do Điều lệ ngân hàng quy định.

7. Người quản lý ngân hàng bao gồm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác do Điều lệ ngân hàng quy định.

[...]