ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2379/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO
ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 12 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 7
NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 117/TTr-LĐTBXH ngày 09 tháng 7
năm 2021, Tờ trình số 119/TTr-LĐTBXH và Báo cáo số 255/BC-LĐTBXH ngày 12 tháng
7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp
khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy
định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao
động (lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bị mất việc
làm, không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn 1.500.000 đồng/tháng đối với
khu vực nông thôn và 2.000.000 đồng/tháng đối với khu vực thành thị (mức chuẩn
nghèo của quốc gia giai đoạn 2021 - 2025) làm một trong các công việc sau:
a) Thu gom
rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa.
b) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh.
c) Bán lẻ vé số lưu động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ
lẻ không có địa điểm cố định.
d) Lao động giúp việc gia đình, lao động trong các cơ
sở giáo dục mầm non.
e) Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu
trú, du lịch, cơ sở làm đẹp (cắt - uốn tóc, nail); lao động làm việc tại
các cơ sở dịch vụ phải tạm dừng hoạt động
theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh từ ngày 01 tháng 5 năm 2021, gồm: Karaoke, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở
massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập Gym, fitness,
biliards, yoga.
3. Nguyên
tắc hỗ trợ: Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch,
chống trùng, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
4. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người
đối với người lao động có thời gian nghỉ việc, mất việc làm từ 15 ngày liên tục
trở lên (chỉ hỗ trợ 01 lần/người).
5. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Người
lao động gửi đơn đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2021. Trường hợp
người lao động có nơi thường trú hoặc tạm trú không trong
phạm vi tỉnh Đồng Nai phải cam kết không lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ tại nơi khác nơi người
lao động đang thường trú, tạm trú (theo mẫu đơn đề nghị và
giấy cam kết đính kèm).
b) Trong
05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát
và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám
sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân
cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày
làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định (thông qua Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội).
c) Trong 02
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội).
d) Sau khi
nhận đủ hồ sơ, trong 03 ngày làm việc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
6. Đơn vị chi trả: Giao Ủy
ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn
ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số
68/NQ-CP và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 3. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các sở, ban, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định
này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn:
………………………………..……….
Tôi tên: ………………………………………………………………………...
Sinh ngày: …………………………………………………….……………….
CMND/CCCD số: ………………… Cấp ngày: ………… Tại:
……………..
Địa chỉ thường trú/tạm trú: ……………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………….…………………
Ngày ….. tháng …. năm 2021, tôi có làm đề
nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch COVID-19 tại
(1)………………………
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ tại
(1)……………………………… tôi chưa/không làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Nếu
sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….. ngày ….
tháng …. năm 2021
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hưởng
chế độ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng
lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (xã/phường/thị trấn)………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………… Ngày,
tháng, năm sinh: ......./......./..............
2. Dân tộc:
……...................................................... Giới tính:
...................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.....................................
Ngày cấp: …..../…...../...........................................
Nơi cấp:.....................................
4. Nơi ở hiện tại:.........................................................................................................
Nơi thường trú:
..........................................................................................................
Nơi tạm trú:
...............................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
.......................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH
TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
o Thu gom
rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa.
o Lái xe
mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh.
o Bán lẻ
vé số lưu động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa
điểm cố định.
o Lao động
giúp việc gia đình, lao động trong các cơ sở giáo dục mầm
non.
o Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu
trú, du lịch, cơ sở làm đẹp (cắt - uốn tóc, nail);
o Lao động làm việc tại các cơ sở dịch vụ phải tạm dừng hoạt động từ ngày
01/5/2021, gồm: Karaoke, quán bar, vũ trường,
phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện
tử, phòng tập Gym, fitness, biliards, yoga.
2. Nơi làm việc 2: ..........................................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc
làm:………….. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: .......................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay: ………………………. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ
khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân
xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:....…. Số
tài khoản: …… Ngân hàng: …..….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….ngày ….
tháng …. năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người
lao động.
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi
tên, địa chỉ hộ kinh doanh.