Các ấp trên địa bàn các xã, thị
trấn trong toàn tỉnh.
Các hộ gia đình có vườn trên địa
bàn các xã, thị trấn trong toàn tỉnh.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ đạo Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn tỉnh
phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương:
- Tổng hợp hướng dẫn thực hiện
tiêu chí xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh và tổng
hợp báo cáo việc triển khai thực hiện của các địa phương.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu
trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh căn cứ tiêu chí được phân công phụ trách chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể cho các huyện, thị xã việc thực hiện,
đánh giá, thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu,
vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức triển
khai thực hiện; đồng thời, tổ chức thẩm định và quyết định công nhận ấp/vườn đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội
dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết
quả xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu và tham gia phản biện, góp ý kết
quả xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu ở địa phương.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày
18/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành tiêu chí xây dựng
Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa
bàn tỉnh và Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh./.
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Sở ngành hướng dẫn
|
I. Tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Tổ chức triển khai và quản
lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Cắm mốc giới được triển khai
thực hiện cho 100% đường liên xã (không thuộc đường huyện) và đường liên ấp,
tối thiểu 50% đối với đường liên xóm đạt từ cấp đường C trở lên (Bnền≥
3m, Bmặt≥ 2m) theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt. Riêng đường
ngõ xóm thực hiện theo quy định của ngành giao thông.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường liên ấp đạt từ cấp
B trở lên (Bnền ≥ 4m, Bmặt ≥ 3m). Trong đó:
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa
hóa hoặc bê tông hóa.
|
100%
|
b) Tỷ lệ đường liên ấp có hệ
thống đèn chiếu sáng
|
≥ 90%
|
c) Có đầy đủ biển báo giao
thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
2.2. Đường liên xóm, đường trục
thôn, xóm đạt từ cấp đường C trở lên (Bnền ≥ 3m, Bmặt ≥
2m). Trong đó:
|
Đạt
|
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa
hóa hoặc bê tông hóa
|
100%
|
b) Có đầy đủ biển báo giao
thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
2.3. Đường ngõ xóm. Trong đó:
|
Đạt
|
a) Có 100% đường ngõ, xóm sạch,
không lầy lội, giao thông thuận tiện đảm bảo đi lại vào mùa mưa
|
Đạt
|
b) Tỷ lệ km đường ngõ xóm được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa
|
≥ 80%
|
2.4. Thực hiện duy tu bảo dưỡng
các công trình giao thông đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
3.1. Nhà văn hóa
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
a. Ấp phải có Nhà văn hóa -
Khu thể thao ấp hoặc liên ấp
|
Đạt
|
b. Diện tích đất quy hoạch sử
dụng cho Nhà văn hóa từ 300m2 trở lên.
|
Đạt
|
c. Quy mô xây dựng Nhà văn
hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên.
|
Đạt
|
d. Quy mô xây dựng sân khấu
trong hội trường từ 30m2 trở lên.
|
Đạt
|
e. Có đủ các công trình phụ
trợ Nhà văn hóa - Khu thể thao
|
Đạt
|
f. Diện tích trồng cây xanh,
trồng hoa trong khuôn viên Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp hoặc liên ấp tối thiểu
là 25%
|
Đạt
|
g. Có đủ trang thiết bị cho hội
trường Nhà văn hóa
|
Đạt
|
h. Thu hút nhân dân tham gia
hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên.
|
50% trở lên/tổng số dân
|
i. Thời gian hoạt động văn
hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em
|
30%
|
3.2. Khu thể thao
|
|
a. Khu thể thao, sân tập thể thao
đơn giản (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản) từ 500m2 trở
lên.
|
Đạt
|
b. Có đủ các dụng cụ tập luyện
thể dục thể thao theo nhu cầu sử dụng
|
Đạt
|
c. Thu hút nhân dân tham gia
hoạt động thể dục thể thao thường xuyên.
|
25% trở lên/tổng số dân
|
4
|
Nhà ở dân cư
|
4.1. Nhà tạm, nhà dột nát
(đơn sơ)
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
và bán kiên cố
|
≥98%
|
5
|
Phát triển sản xuất nâng
cao thu nhập và giảm nghèo
|
5.1. Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa
học công nghệ trong sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng hữu
cơ và thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất.
|
≥70%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.2. Thu nhập bình quân đầu
người phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp
dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
5.3. Tỷ lệ nghèo đa chiều
giai đoạn 2022-2025
|
<2,5%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
Giáo dục và Đào tạo
|
6.1.Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp
1, trẻ hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 THCS đạt tỷ lệ
100%.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6.2. Không có học sinh bỏ học;
không có học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm yếu (đối với cấp học có xếp loại);
không có học sinh vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
≥75%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
Y tế
|
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm Y tế
|
≥ 95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
7.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤15%
|
Sở Y tế
|
8
|
Văn hóa
|
8.1. Thời điểm công nhận ấp
nông thôn mới kiểu mẫu, ấp phải được công nhận ấp văn hóa và đạt danh hiệu ấp
văn hóa đủ 05 năm liên tục trở lên.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt
chuẩn Gia đình Văn hóa
|
≥ 90%
|
8.3. Tỷ lệ người dân thực hiện
tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các
quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
8.4. Tại thời điểm xét công
nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn ấp không xảy ra các vụ
bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm hoặc bị xử lý hình sự.
|
Đạt
|
8.5. Ấp có xây dựng hương ước,
quy ước được UBND cấp huyện công nhận. Đặc biệt, có bổ sung các nội dung về
quản lý tiếng ồn tại Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 13/10/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh vào hương ước, quy ước để Nhân dân biết, thực hiện.
|
Đạt
|
9
|
Môi trường
|
9.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn theo quy định
|
100%
(≥85% nước sạch)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9.2. Tỷ lệ chất thải rắn (bao
bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt
được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥75%
|
9.4. Có tuyến đường trồng
hoa, cây cảnh nổi bật để thu hút khách tham quan
|
Đạt
|
9.5. Có mô hình bảo vệ môi
trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực
công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động
thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của người dân.
|
Đạt
|
9.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất
kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và
đảm bảo bền vững
|
100%
|
9.7. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ nuôi trường
|
≥ 85%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Hệ thống chính trị và
An ninh, trật tự xã hội
|
10.1. Các tổ chức đoàn thể -
chính trị xã hội ở Khu dân cư (ấp) cuối năm được đánh giá hoạt động vững mạnh
“Tốt” trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
10.2. Chi bộ Khu dân cư (ấp)
được đánh giá xếp loại chất lượng cuối năm “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
Đạt
|
10.3. Khu dân cư được công nhận
đạt chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
10.4. Có mô hình tự quản về an
ninh, trật tự và hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
11
|
Tham gia và chấp hành các
quy định của ấp
|
11.1. Tỷ lệ người dân chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của Khu dân cư (ấp).
|
100%
|
Ủy ban nhân dân xã và các ngành có liên quan
|
11.2. Người dân được tham gia,
đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Khu dân cư (ấp)
nông thôn mới kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan
|
Đạt
|
11.3. Đóng nộp các khoản phí
đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp
luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
II. Tiêu chí vườn mẫu
|
1
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật
|
Có hệ thống tưới, tiêu khoa học
và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến khác vào 01 trong
các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Định hướng sản xuất và chất
lượng sản phẩm từ vườn mẫu
|
2.1. Sản phẩm, hàng hóa được
đầu tư theo quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; tập trung vào những giống cây, con, sản phẩm chủ lực, thế mạnh, mang
lại hiệu quả kinh tế cao; sản xuất theo hướng sạch, an toàn gắn với việc phát
triển tổ hợp tác hoặc hợp tác xã
|
Đạt
|
2.2. Có ít nhất 01 sản phẩm trong
vườn mẫu có liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
|
Đạt
|
2.3. Sản phẩm, hàng hoá làm
ra phải đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm; Có hồ sơ truy xuất
nguồn gốc sản phẩm theo quy định.
|
Đạt
|
3
|
Cảnh quan - Môi trường
|
3.1. Có lối đi trong vườn (nếu
có điều kiện), đảm bảo đi lại thuận tiện. Cảnh quang môi trường của toàn khu
vườn phải sáng - xanh - sạch - đẹp. Bố trí hố thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng trong khu vườn. Có hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom vận
chuyển, xử lý theo quy định (hoặc sử dụng chung hợp đồng thu gom chung trên địa
bàn xã).
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.2. Các hoạt động sản xuất
trong khu vực vườn mẫu phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm (đối
với chuồng trại phải có sử dụng bể Biogas hoặc chế phẩm sinh học hoặc có các
biện pháp xử lý khác để không gây ô nhiễm môi trường)
|
Đạt
|
3.3. Có hệ thống mương thoát
nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường
|
Đạt
|
4
|
Thu nhập
|
Thu nhập trên cùng một đơn vị
diện tích đối với sản phẩm nông nghiệp (cây, con) trong vườn đạt gấp 4
lần trở lên so với thu nhập bình quân từ trồng lúa của toàn huyện trong năm
xét công nhận.
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
|
|
|
|
|