ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
237/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-BNN-TY
ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 09/TTr-SNNPTNT ngày 03 tháng 02
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02
(Hai) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Phụ
lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
như sau:
- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục,
nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm
nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.09.
|
CHỦ
TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực
Thú y
|
1
|
1.011478.000.00.00.H61
|
Cấp giấy chứng
nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
|
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày;
- Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30
ngày không kể thời gian vùng hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể
thời gian vùng thực hiện khắc phục;
- Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày
không kể thời gian vùng hoàn thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.
|
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh
Vĩnh Long.
|
- Phí thẩm
định đối với vùng an toàn dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản
1 Mục II Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
- Chi phí
xét nghiệm mẫu (nếu có): Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú
y Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Luật Thú
y năm 2015;
- Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng,
tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
dùng cho động vật.
|
2
|
1.011479.000.00.00.H61
|
Cấp lại giấy
chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
|
05 ngày làm
việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh
Vĩnh Long.
|
Phí thẩm định
đối với vùng an toàn dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục
II Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
|
- Luật Thú
y năm 2015;
- Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 ngày
12 tháng 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÚ Y
I. Cấp giấy chứng
nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011478.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến
tại cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và
chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định, tham mưu
giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công
chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện
thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện
cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và
Thủy sản thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung
hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. chọn Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực
hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả
bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp
biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích và nộp trực tuyến).
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản mô tả thông tin về vùng đăng ký
công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
Đối với trường hợp cơ sở phải thực
hiện khắc phục nếu kiểm tra thực tế tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định tại
điểm c khoản 5 Điều 29 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT, thành phần hồ sơ bao gồm:
báo cáo khắc phục sai lỗi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày không kể thời gian
vùng hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải
thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng thực hiện khắc
phục;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ; phải thực hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng hoàn
thiện hồ sơ và thực hiện khắc phục.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh
Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
theo mẫu tại mục 2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT.
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định đối với vùng an toàn
dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục II Biểu phí, lệ phí
trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y).
- Chi phí xét nghiệm mẫu (nếu có):
Theo Phụ lục 2 Biểu khung giá dịch vụ chẩn đoán thú y Thông tư số
283/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản mô tả thông tin về vùng đăng ký
công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Vùng chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy
sản do Cơ quan thú y xác định và đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký công nhận
vùng an toàn dịch bệnh động vật quyết định và chỉ đạo tổ chức xây dựng;
- Hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh, chống
dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trong vùng phải bảo đảm
có đủ nguồn lực để kiểm soát được dịch bệnh theo quy định của pháp luật về thú
y;
- Có biện pháp kiểm soát đối với động
vật, sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trước
khi vào vùng an toàn dịch bệnh động vật nhằm giảm thiểu nguy cơ tác nhân gây bệnh
xâm nhiễm, lây lan trong vùng;
- Có kế hoạch và tổ chức thực hiện
các biện pháp an toàn sinh học và ứng phó dịch bệnh theo quy định tại Điều 5 và
Điều 8 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Các cơ sở giết mổ động vật, chợ
kinh doanh, cơ sở thu gom động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an toàn dịch
bệnh trong vùng phải được Cơ quan thú y giám sát và tuân thủ quy định của pháp
luật về thú y;
- Có kế hoạch và tổ chức thực hiện
giám sát dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT;
- Không xảy ra dịch bệnh động vật: Thực
hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
- Hoạt động thú y tại vùng được thực
hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm
phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y
và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN VÙNG AN
TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY
BAN NHÂN DÂN……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….
V/v đăng ký công nhận vùng an toàn dịch
bệnh động vật
|
…………, ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
(Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư
số /2022/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân xã/huyện/tỉnh …………đề nghị .... cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh.
1. Đăng ký công nhận an toàn dịch
bệnh
(Ghi rõ tên bệnh và tên loài động
vật nuôi đăng ký công nhận an toàn).
2. Thị trường tiêu thụ
(Ghi rõ thị trường tiêu thụ: Nội địa,
xuất khẩu, hỗn hợp).
3. Hồ sơ đăng ký
(Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy
định).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..;
- Lưu: …….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH....
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ CÔNG
NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A.
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
ỦY
BAN NHÂN DÂN……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….
|
…………, ngày …. tháng …. năm …..
|
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên vùng (tên xã/huyện/tỉnh): ……………………………………………………………….
Người đại diện……………………… Chức vụ: ……………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………..Email: ……………………………………………
Mô tả về các điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội của vùng; tình hình chăn nuôi và dịch bệnh động vật trong vùng,
hệ thống thú y.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN
TOÀN SINH HỌC
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh
cho động vật nuôi theo quy định hiện hành.
2. Xác định các mối nguy (liệt kê
các mối nguy theo điều kiện tự nhiên và xã hội tại vùng), phân tích nguy
cơ.
3. Các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn
nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong
vùng.
4. Kết quả thực hiện quy trình an
toàn sinh học (đánh giá kết quả theo từng quy trình và đánh giá hiệu quả việc
thực hiện các quy trình).
5. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong
quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Vùng cung cấp kế hoạch an
toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh
việc triển khai tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Mô tả nội dung của kế hoạch giám
sát dịch bệnh (bao gồm thời gian bắt đầu giám sát, thiết kế giám sát,...).
2. Kết quả giám sát bị động (bao gồm
thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm và kết quả xét nghiệm,...).
3. Kết quả giám sát chủ động (bao
gồm thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả
xét nghiệm...).
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên
bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại
vùng.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG
PHÓ DỊCH BỆNH
Nội dung chính bao gồm:
1. Các biện pháp đã áp dụng và kết quả
xử lý động vật mắc bệnh.
2. Các biện pháp phòng bệnh đã áp dụng
và kết quả thực hiện đối với động vật tại vùng.
3. Biện pháp và kết quả kiểm soát tác
nhân gây bệnh đối với con người, phương tiện, nước thải, chất thải trong chăn
nuôi.
4. Kết quả điều tra truy xuất nguồn bệnh
xuất hiện tại vùng.
5. Kết quả thực hiện báo cáo dịch bệnh.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên
bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại
vùng.
B.
BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
ỦY
BAN NHÂN DÂN……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….
|
…………, ngày …. tháng …. năm …..
|
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên vùng: ………………………………………………………………………………….
Người đại diện ……………………………Chức vụ: ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………Email: ……………………………………………
Tổng số cơ sở nuôi trong vùng: …………………………………………………………
Tổng diện tích vùng nuôi: ………………………………………………………………….
Các loài nuôi/sản xuất trong vùng: ………………………………………………………
Vùng nuôi tiếp giáp với các xã/huyện/tỉnh:
………………………………………………
1. Đặc điểm tình hình
Mô tả về các điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội của vùng; tình hình nuôi trồng thủy sản, quan trắc môi trường nuôi
trồng thủy sản và dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng, hệ thống thú y.
2. Kế hoạch xây dựng và quản lý
vùng an toàn dịch bệnh
a) Mục đích, yêu cầu
b) Nội dung kế hoạch
c) Giải pháp thực hiện kế hoạch
- Về tổ chức, chỉ
đạo, thanh tra, kiểm tra
- Về nguồn lực
- Các biện pháp phòng bệnh
- Giám sát dịch bệnh
- Các giải pháp kỹ thuật khác (các biện
pháp xử lý khi có dịch bệnh xảy ra, vệ sinh, khử trùng tiêu độc, kiểm dịch vận
chuyển giống động vật, quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y, quản lý người
hành nghề thú y, ...)
- Giải pháp về thông tin, tuyên truyền
cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động thú y trên địa bàn; tập huấn cho người
nuôi trồng thủy sản, nhân viên thú y xã, công chức, viên chức, người lao động
trong hệ thống thú y địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ, chủ trương, chính
sách, các quy định của nhà nước, các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y.
d) Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính
đ) Tổ chức thực hiện: Phân công trách
nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai kế hoạch; tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
3. Điều kiện thực tế vùng nuôi trồng
thủy sản
a) Mô tả diện tích vùng nuôi (ghi chi
tiết từng hạng mục); điều kiện cơ sở hạ tầng của vùng kèm theo bản đồ địa lý
vùng nuôi, bản vẽ vị trí các cơ sở nuôi trong vùng (đối với loài động vật cảm
nhiễm với bệnh đăng ký công nhận an toàn); mô tả hệ thống cấp nước, thoát nước,
xử lý nước trong vùng; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong quá
trình nuôi tại vùng; mô tả hệ thống cung ứng vật tư đầu vào cho vùng (con giống,
thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm cải tạo, xử lý môi trường,...); khu vực
mua bán động vật thủy sản,...
b) Mô tả, đánh giá sơ bộ về hệ thống
các cơ sở nuôi trong vùng, bao gồm: Điều kiện cơ sở vật chất, mô hình nuôi,
công nghệ nuôi; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong quá trình
nuôi của cơ sở; hệ thống khử trùng tiêu độc tại các cơ sở; biện pháp ngăn cản/xua
đuổi động vật hoang dã tại cơ sở; hệ thống cung ứng vật tư đầu vào cho cơ sở
(con giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm cải tạo, xử lý môi trường,...).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH AN
TOÀN SINH HỌC
1. Thông tin chung về kế hoạch an
toàn sinh học
a) Kế hoạch an toàn sinh học của vùng
(Ghi rõ mục tiêu; số lượng các quy trình an toàn sinh học)
b) Xác định các mối nguy tác nhân gây
bệnh có thể xâm nhập vào vùng
(Liệt kê các mối nguy theo điều kiện
tự nhiên và xã hội tại vùng)
c) Danh sách các quy trình an toàn
sinh học tại vùng
(Danh sách này phải phù hợp với
các mối nguy tại điểm b nêu trên)
d) Số lượng cơ sở nuôi trồng thủy sản
trong vùng có xây dựng, ban hành và thực hiện kế hoạch an toàn sinh học
(Ghi rõ số lượng, tỷ lệ cơ sở có
thực hiện kế hoạch an toàn sinh học)
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch an toàn
sinh học
(Phân công nhiệm vụ, cách thức tổ
chức thực hiện các quy trình chung của vùng; ghi chép, quản lý thông tin chung
tại vùng)
2. Kết quả thực hiện
Nội dung chính bao gồm kết quả triển
khai các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này; cụ thể:
1. Các biện pháp chủ động phòng bệnh
cho động vật nuôi theo quy định hiện hành (như sử dụng vắc xin,...).
2. Kết quả thực hiện các quy trình an
toàn sinh học kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ
ngoài vào hoặc lây lan bên trong vùng (đánh giá kết quả theo từng quy trình
và đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình).
3. Rà soát, điều chỉnh kế hoạch trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
Ghi chú: Vùng cung cấp kế hoạch an
toàn sinh học và các tài liệu, số liệu chứng minh việc triển khai tại thời điểm
kiểm tra thực tế tại vùng.
III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
1. Tình hình sản xuất, nuôi trồng
thủy sản
a) Tình hình sản xuất, nuôi trồng thủy
sản trong thời gian giám sát
- Tổng diện tích nuôi ……………..tổng diện tích của vùng ……………….
- Tổng số lượng cơ sở:
(cơ sở). Trong đó số lượng:
□ Sản xuất giống: …………(cơ sở) □ Thương phẩm (cơ sở)
□ Ương dưỡng giống: …………(cơ sở) □ Khác (cơ sở)
- Tổng số lượng cơ sở nuôi trồng thủy
sản: (cơ sở)
- Tổng số lượng ao/bể : ……………………
- Tổng số lượng thủy sản:
+ Thủy sản bố mẹ: (con)
+ Thủy sản thương phẩm (con)
+ Thủy sản giống (con)
+ Trứng: …………………………………………(... )
b) Tổng số lượng thủy sản nhập vào
vùng nuôi
- Thủy sản bố mẹ: Số con…………………. số lần nhập ………………
- Thủy sản giống: Số con…………………. số lần nhập ………………
- Trứng thủy sản: Số lượng…………………. số lần nhập ………………
c) Tổng số lượng/khối lượng thủy sản
sản xuất
- Tổng số lượng thủy sản giống sản xuất
(con hoặc kg)
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản
xuất bán (con hoặc kg)
- Tổng số lượng/khối lượng thủy sản bị
tiêu hủy (con hoặc kg)
2. Thông tin chung về giám sát chủ
động
Ghi rõ thời gian giám sát (ngày,
tháng, năm)
Bệnh được giám sát (ghi rõ tên từng
bệnh)
Mô tả về thiết kế giám sát dịch bệnh
đối với cấp cơ sở, cấp ao của mỗi cơ sở được lựa chọn giám sát; tần suất lấy mẫu
giám sát; tổng số cơ sở được giám sát; tổng số lần lấy mẫu; tổng số mẫu đơn đã
lấy (ghi rõ tên và số lượng từng loại mẫu,
bao gồm: động vật thủy sản; mẫu môi trường; mẫu thức ăn tươi sống; vật chủ trung gian tự nhiên; mẫu khác); mẫu xét
nghiệm (ghi rõ tên và số lượng mẫu đơn, mẫu gộp),...
- Số lượng ao/bể được lấy mẫu như
sau:
Số
lần lấy mau
|
Ngày
tháng năm lấy mẫu
|
Số
lượng cơ sở nuôi tại thời điểm lấy mẫu
|
Số
lượng cơ sở được giám sát
|
Tổng
số lượng ao của các cơ sở được giám sát
|
Số
lượng ao/bể được chọn giám sát
|
Số
lượng mẫu lấy xét nghiệm
|
Thủy
sản
|
Môi
trường
|
(Ghi rõ từng loại mẫu khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả giám sát dịch bệnh
a) Kết quả giám sát bị động (bao gồm
thông tin về tổng đàn, tình trạng sức khỏe động vật nuôi, số lượng động vật mắc bệnh, thời gian xảy ra bệnh, số lượng mẫu xét nghiệm
và kết quả xét nghiệm,...).
- Ghi rõ nội dung theo dõi sức khỏe
thủy sản tại các cơ sở trong vùng (số lượng thủy sản chết; tiêu thụ thức ăn;
sử dụng thuốc hóa chất; các chỉ tiêu môi trường nuôi; số lượng và tỷ lệ cơ sở
thiệt hại do bệnh; số lượng và tỷ lệ ao/bể
thiệt hại do bệnh; thời gian xảy ra bệnh (ngày, tháng năm theo từng bệnh));
loài thủy sản bị mắc bệnh, tuổi mắc bệnh; tổng lượng thủy sản chết/thiệt hại,...
- Ghi rõ tổng số lần lấy mẫu, số lượng
mẫu lấy khi thủy sản chết; số mẫu dương tính với bệnh đăng ký xây dựng an toàn
dịch bệnh,...
b) Giám sát chủ động (bao gồm
thông tin về tổng đàn, tần suất, thời gian lấy mẫu, số lượng mẫu, kết quả xét nghiệm,...).
- Ghi rõ kết quả giám sát đối với từng
bệnh (tổng số cơ sở giám sát, tổng số cơ sở dương tính, tỷ lệ cơ sở dương
tính; tổng số mẫu xét nghiệm, tổng số mẫu dương tính, tỷ lệ mẫu dương tính; thời
gian lấy mẫu đối với mẫu cho kết quả dương
tính; tác nhân gây bệnh được phát hiện tại cơ sở (ghi tên, địa chỉ của cơ sở));
ghi rõ loại mẫu dương tính, tuổi
thủy sản bị nhiễm tác nhân gây bệnh, ...
- Mô tả biện pháp xử lý tại cơ sở.
Bảng
tổng hợp dữ liệu cơ sử dương tính với tác nhân gây bệnh
Số
lần lấy mẫu
|
Ngày,
tháng, năm
|
Tên
bệnh
|
Loại
mẫu dương tính
|
Số
cơ sở dương tính(*)
|
Đối
tượng nuôi
|
Tuổi
thủy sản
|
Số mẫu dương tính
|
Biện
pháp xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đối với từng cơ sở dương tính,
liệt kê và ghi rõ tên cơ sở, địa chỉ, đối tượng nuôi, loại mẫu dương tính, tuổi
thủy sản.
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên
bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường
hợp có kết quả dương tính với tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm
tra thực tế tại vùng.
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ỨNG
PHÓ DỊCH BỆNH
1. Diễn biến dịch bệnh tại vùng
Mô tả cụ thể trong thời gian triển
khai xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, vùng đã xảy ra dịch bệnh gì và đã tổ chức
ứng phó dịch bệnh như thế nào, cụ thể:
- Vùng xảy ra bệnh tại ………….. cơ sở, với tổng số lần xảy ra bệnh trong thời gian giám sát: ………..
(lần).
- Tổng số lần xảy ra bệnh không thuộc
danh sách các bệnh đăng ký an toàn dịch bệnh (lần).
- Tổng số ao/bể xảy ra bệnh: …………………………………………………..
- Tổng số/khối lượng thủy sản xử lý
do dịch bệnh xảy ra: ……………………………
- Diễn biến bệnh
tại vùng cụ thể như sau:
Tên
bệnh
|
Thời
gian phát hiện bệnh (ngày, tháng, năm)
|
Tên
thủy sản bị bệnh
|
Lứa
tuổi
|
Số
cơ sở xảy ra bệnh
|
Số, ao/bể bị bệnh
|
Số
lượng thủy sản phải xử lý (kg)
|
Thời
gian xử lý xong bệnh (ngày, tháng, năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả ứng phó dịch bệnh
a) Đối với cơ sở bị bệnh
Mô tả các biện pháp và kết quả xử
lý đối với ao/ bể bị bệnh (xử lý thủy sản mắc bệnh;
thức ăn tươi sống nhiễm tác nhân gây bệnh (nếu có);
đối với nước ao/bể nuôi bị bệnh; đối với công cụ dùng cho ao/bể nuôi bị bệnh; đối
với bảo hộ lao động, công cụ dụng cụ vận chuyển, xử
lý ao/bể bị bệnh; công tác vệ sinh khử trùng khu vực bị bệnh và cơ sở bị bệnh;
xử lý đối với hệ thống nước cấp, nước thoát, khu vực nước thải).
b) Đối với cơ sở không bị bệnh
(nêu rõ từng biện pháp áp dụng đối với các cơ sở này nhằm nâng cao khả năng bảo
vệ, ngăn chặn sự xâm nhập dịch bệnh từ bên ngoài vào cơ sở, các giải pháp mang
tính bao quát vùng như: Kiểm soát vận chuyển thủy sản, thức ăn tươi sống, ... ra, vào vùng; quản lý động vật hoang dã tại các cơ sở; khử
trùng tiêu độc; quản lý người ra vào tại các cơ sở).
3. Kết quả điều tra, truy xuất,
xác định nguồn bệnh xuất hiện tại vùng (mô tả việc
điều tra, xác minh ổ dịch)
4. Các biện pháp phòng, chống dịch
bệnh áp dụng đối với vùng
5. Công tác báo cáo, phối hợp với
Cơ quan thú y
Ghi chú: Kết quả xét nghiệm, biên
bản và báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh trong trường hợp có kết quả dương tính với
tác nhân gây bệnh - cung cấp tại thời điểm kiểm tra thực tế tại vùng.
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG
VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Mẫu
giấy chứng nhận do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú
y cấp tỉnh cấp
Logo
của Chi cục
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC …………………..
---------------
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CHỨNG
NHẬN
|
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh đối
với bệnh:
……………,ngày …...... tháng ……. năm ………
Số: /QĐ-TY-ATDB
Giấy chứng nhận này có giá trị đến………………..
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
|
II. Cấp lại Giấy
chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật (Mã TTHC: 1.011479.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến
tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và
chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định, tham mưu
giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công
chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân
chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua
đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục
Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thẩm định, tham mưu giải quyết đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc
lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường
bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá
nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. chọn Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực
hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả
bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận
chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung
hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích và nộp trực tuyến).
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với vùng có Giấy chứng nhận hết
hiệu lực hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực
nhưng bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin về cơ sở trên Giấy
chứng nhận: Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 24/2022/TT-BNNPTNT.
- Đối với vùng đã thực hiện các biện
pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch
bệnh:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
+ Báo cáo khắc phục sai lỗi.
- Đối với vùng đã xử lý dịch bệnh và
thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT;
+ Báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả
giám sát dịch bệnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh
Long.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
theo mẫu tại mục 2 Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT.
8. Phí thẩm định:
Phí thẩm định đối với vùng an toàn dịch
bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục II Biểu phí, lệ phí trong
công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đăng đăng ký công nhận vùng
an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN VÙNG AN
TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY
BAN NHÂN DÂN……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….
V/v đăng ký công nhận vùng an toàn dịch
bệnh động vật
|
…………, ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
(Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư
số /2022/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân xã/huyện/tỉnh …………đề nghị .... cấp/cấp lại Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh.
1. Đăng ký công nhận an toàn dịch
bệnh
(Ghi rõ tên bệnh và tên loài động
vật nuôi đăng ký công nhận an toàn).
2. Thị trường tiêu thụ
(Ghi rõ thị trường tiêu thụ: Nội địa,
xuất khẩu, hỗn hợp).
3. Hồ sơ đăng ký
(Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy
định).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..;
- Lưu: …….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH....
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG
VẬT
(Kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Mẫu
giấy chứng nhận do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú
y cấp tỉnh cấp
Logo của Chi cục
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC …………………..
---------------
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CHỨNG
NHẬN
|
Cơ sở/ vùng:
Địa chỉ:
Được chứng nhận an toàn dịch bệnh đối
với bệnh:
……………,ngày …...... tháng ……. năm ………
Số: /QĐ-TY-ATDB
Giấy chứng nhận này có giá trị đến………………..
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
|