ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2368/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
01 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ ĐIỀU
KIỆN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP
ngày 31/7/2007 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 126/TTr-SXD ngày 04/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều
kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 với các nội
dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
- Mạng lưới kinh doanh vật liệu xây
dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025 phải
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; phù hợp với quy hoạch
các ngành trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt; phù hợp với các quy hoạch phát
triển ngành vật liệu xây dựng đã được phê duyệt như Quy hoạch tổng thể phát triển
vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020; Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025.
- Mạng lưới kinh doanh vật liệu
xây dựng trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm tính bền vững, bảo vệ môi trường sinh
thái, kết hợp hài hoà giữa hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội, phát triển theo
hướng thương mại - dịch vụ.
- Phát huy thế mạnh về thị trường,
mạng lưới hệ thống phân phối hàng hóa, khả năng huy động vốn, kết hợp giữa nguồn
nhân lực, thị trường của tỉnh với vốn đầu tư từ ngoài vào để phát triển mạng lưới
kinh doanh vật liệu xây dựng đáp ứng cho nhu cầu xây dựng từ các loại vật liệu
như gốm sứ xây dựng, kính an toàn, đá ốp lát, vật liệu trang trí hoàn thiện, vật
liệu cách âm, cách nhiệt đến các loại vật liệu thông thường: xi măng, vật liệu
xây, lợp, bê tông, gạch lát, sơn, sắt thép trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
kinh doanh vật liệu xây dựng có hình thức mua bán dạng cửa hàng trưng bày, giới
thiệu sản phẩm, văn phòng đại lý trung chuyển (mua bán tại nơi sản xuất - vận
chuyển giao hàng trực tiếp đến công trình tiêu thụ không qua kho bãi trung gian
của doanh nghiệp).
- Đa dạng hoá các hình thức đầu tư
để thu hút mọi nguồn vốn phát triển sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng,
khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào sản xuất và kinh doanh vật liệu
xây dựng.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu
tổng quát
- Phát huy nội lực, tranh thủ ngoại
lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của tỉnh. Tập trung phát triển
sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cả về số lượng, chất lượng,
chủng loại, đáp ứng được cơ bản một số loại vật liệu xây dựng phục vụ cho nhu cầu
tại chỗ, các khu vực lân cận và xuất khẩu, nâng dần khả năng cạnh tranh với các
tỉnh và thành phố trong khu vực; Đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, cảnh
quan môi trường và phục vụ cho công tác quản lý ngành trên địa bàn trong thời
gian tới.
- Hạn chế tối đa những ảnh hưởng
có hại đến môi trường, vệ sinh, trật tự cảnh quan, an toàn xã hội và phòng cháy
chữa cháy, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng ở khâu
kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Là đòn bẩy phát triển công nghiệp
vật liệu xây dựng của tỉnh về mặt điều tiết thị trường tiêu thụ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Số lượng điểm
kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện từ nay đến năm 2020 là: 4613 điểm
kinh doanh; tăng bình quân 7,14% trong giai đoạn 2013 – 2020; đến năm 2025 là
6228 điểm kinh doanh; tăng bình quân 6,19% trong giai đoạn 2013 – 2025.
3. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều
kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025
3.1 Đối tượng
và phạm vi áp dụng quy hoạch
a) Đối tượng quy hoạch:
Địa điểm trực tiếp kinh doanh, lưu giữ vật liệu xây
dựng có điều kiện thuộc các loại hình doanh nghiệp (bao gồm chi nhánh, văn
phòng đại diện và các điểm kinh doanh của doanh nghiệp) và hộ kinh doanh được
thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh) được thành lập
và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã có kinh doanh vật liệu xây
dựng có điều kiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Phạm vi áp dụng quy
hoạch:
- Địa điểm nơi kinh doanh bao gồm các trạm tiếp
nhận, kho, bãi tồn trữ, cửa hàng trưng bày giới thiệu sản phẩm.
- Địa điểm nơi kinh doanh là văn phòng giao dịch,
đại lý trung chuyển các mặt hàng vật liệu xây dựng (mua bán tại nơi sản xuất -
vận chuyển giao hàng trực tiếp đến công trình tiêu thụ không qua kho bãi trung
gian của doanh nghiệp).
3.2. Danh mục các mặt
hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện
gồm 03 nhóm:
a) Nhóm 1:
Gồm các mặt hàng vật liệu xây dựng cồng kềnh, khối
lượng lớn, dễ gây bụi: gạch xây, cát, đá, sỏi, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu
thép xây dựng, bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, cừ
tràm, kính tấm xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh.
b) Nhóm 2:
Gồm các mặt hàng vật liệu xây dựng dễ cháy gồm:
gỗ xây dựng, tre, nứa, lá, vật liệu nhựa, các loại sơn dầu, giấy dầu, cót, cót
ép.
c) Nhóm 3:
Gồm các mặt hàng vật liệu xây dựng có mùi, hóa
chất độc hại, gây bụi: sơn dầu, giấy dầu, cót ép, hắc ín, vôi tôi, vôi cục, vôi
tôi trong bể.
3.3. Điều kiện được
kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện
a) Điều kiện chung:
- Địa điểm kinh doanh phù hợp Quy hoạch mạng lưới
kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện của tỉnh;
- Địa điểm kinh doanh đảm bảo các yêu cầu, quy định
về bảo vệ môi trường, cảnh quan, phòng chống cháy nổ; đảm bảo trật tự an toàn
giao thông; không xâm phạm các chỉ giới giao thông, không xâm lấn vỉa hè, lòng
đường, đảm bảo các quy định về hành lang bảo vệ đê, hành lang bảo vệ công trình
đường bộ, đường sông, đường sắt và hành lang bảo vệ lưới điện cao áp, vùng bảo
vệ di tích lịch sử văn hóa;
- Có biển ghi rõ tên cửa hàng, tên doanh nghiệp,
tên tổ hợp tác hoặc tên hộ kinh doanh. Hàng hoá phải có xuất xứ, có đăng ký chất
lượng, hướng dẫn sử dụng cho người tiêu dùng;
- Phải có biển niêm yết giá cho từng mặt hàng vật
liệu xây dựng cụ thể xuất xứ nơi sản xuất.
b) Điều kiện cụ thể:
- Đối với vật liệu xây dựng có điều kiện thuộc
nhóm 1:
+ Vôi xây dựng (vôi tôi, vôi cục, vôi bột): Địa
điểm kinh doanh không được đặt ở các khu vực dân cư, xung quanh trường học, các
trung tâm văn hóa thể thao, bệnh viện, chợ. Việc tồn trữ vôi cục phải có kho
kín hoặc bao bì chống ẩm, đặt nơi cao ráo. Dự trữ vôi phải bằng thùng, bể xây
có nắp đậy hoặc hố đào có hàng rào che chắn cao ít nhất 1,5 m, đặt ở nơi có ít
người qua lại, có biển cấm và ban đêm phải có đèn báo hiệu khu vực nguy hiểm.
+ Các vật liệu xây dựng cồng kềnh như: Gạch xây,
gạch ốp lát, cát, đá, sỏi, xi măng các loại, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu
thép xây dựng, bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, cốp
pha, cọc cừ, kính tấm xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh: địa điểm
kinh doanh không lấn chiếm ngoài diện tích được phép kinh doanh, riêng đá, cát,
sỏi phải xây ô chứa, rào chắn kín tránh tràn trôi. Hệ thống thoát nước phải có
hố thu, lắng đọng vật liệu bị tràn trôi, thường xuyên nạo vét thu gom không để ảnh
hưởng tới hệ thống thoát nước chung của khu vực và môi trường xung quanh. Đối với
gạch, đá ốp lát: không được cắt, mài ở vỉa hè đường phố.
- Đối với vật liệu xây dựng có điều kiện thuộc
nhóm 2:
Địa điểm kinh doanh các loại vật liệu này phải đặt
xa nơi sinh lửa, phải có các thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Đối với vật liệu xây dựng có điều kiện thuộc
nhóm 3:
Việc tồn trữ và vận chuyển đối với những loại vật
liệu này phải có bao bì đóng gói đối với dạng bột; thùng, hộp, téc chứa kín đối
với dạng lỏng. Không được để các dung môi, phụ gia và sơn ở nơi gần nguồn nước,
giếng ăn, ao hồ, nơi có nhiệt độ cao. Phải có các thiết bị phòng cháy, chữa
cháy theo quy định của pháp luật.
3.4. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây
dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
NĂM
|
NĂM 2015
|
NĂM 2020
|
NĂM 2025
|
Địa Bàn
|
Số lượng điểm
|
Tỷ lệ tăng bình
quân năm (%)
|
Số lượng điểm
|
Tỷ lệ tăng bình
quân năm (%)
|
Số lượng điểm
|
Tỷ lệ tăng bình
quân năm (%)
|
1. Thành phố Biên Hòa
|
1458
|
8,0
|
2044
|
7,0
|
2735
|
6,0
|
2. Thị xã Long Khánh
|
140
|
7,5
|
190
|
6,3
|
247
|
5,4
|
3. Huyện Tân Phú
|
113
|
9,2
|
164
|
8,0
|
227
|
6,8
|
4. Huyện Vĩnh Cửu
|
97
|
8,5
|
139
|
7,5
|
192
|
6,7
|
5. Huyện Định Quán
|
125
|
8,4
|
179
|
7,5
|
251
|
7,0
|
6. Huyện Trảng Bom
|
337
|
8,3
|
472
|
7,0
|
631
|
6,0
|
7. Huyện Thống Nhất
|
128
|
7,2
|
171
|
6,0
|
218
|
5,0
|
8. Huyện Cẩm Mỹ
|
88
|
8,5
|
123
|
7,0
|
164
|
6,0
|
9. Huyện Long Thành
|
299
|
8,5
|
439
|
8,0
|
615
|
7,0
|
10. Huyện Xuân Lộc
|
247
|
9,0
|
346
|
7,0
|
463
|
6,0
|
11. Huyện Nhơn Trạch
|
236
|
9,0
|
346
|
8,0
|
485
|
7,0
|
Tổng cộng:
|
3268
|
8,17
|
4613
|
7,14
|
6228
|
6,19
|
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Công bố rộng rãi Quy hoạch mạng lưới kinh
doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến
2025.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quy hoạch. Đồng thời xây dựng các chương trình hành động cụ thể nhằm
thực hiện thành công Quy hoạch.
- Tổ chức kiểm tra việc chấp hành quy định pháp
luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân khi đưa sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường và sử dụng trong các công
trình xây dựng.
- Trong quá trình thực hiện, nghiên cứu đề nghị
UBND tỉnh cho phép điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch các địa điểm được phép kinh
doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện, các điều kiện
kinh doanh đảm bảo phù hợp với các quy định của Nhà nước và điều kiện thực tế tại
Đồng Nai.
- Xây dựng lộ trình chấm dứt, di dời các cơ sở
kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện không phù hợp với quy hoạch.
- Định kỳ hàng năm thực hiện việc báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Xây dựng tình hình kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh
có điều kiện trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Thực hiện việc cấp phép các địa điểm kinh
doanh vật liệu xây dựng có điều kiện theo đúng quy hoạch.
- Cung cấp thông tin định kỳ 06 tháng, năm hoặc
đột xuất cho Sở Xây dựng về tình hình kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện
được của tổ chức, cá nhân được thành lập mới, bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc
bị thu hồi giấy phép giải thể doanh nghiệp.
3. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành
phố Biên Hòa
- Phối hợp với Sở Xây dựng cùng các đơn vị có
liên quan tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở, ngành có
liên quan kiểm tra hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện của các
doanh nghiệp sau khi cấp giấy phép kinh doanh.
- Đề xuất việc xây dựng quy hoạch, bổ sung quy
hoạch các địa điểm được phép kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh
doanh có điều kiện
- Cung cấp thông tin định kỳ 06 tháng, năm hoặc
đột xuất cho Sở Xây dựng về tình hình kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện
được của tổ chức, cá nhân được thành lập mới, bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc
bị thu hồi giấy phép giải thể doanh nghiệp.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều
4. Chánh văn
phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học Công nghệ, Giao thông Vận tải,
Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND Tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND Tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT, CNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|