Quyết định 236/2003/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 236/2003/QĐ-TTg
Ngày ban hành 13/11/2003
Ngày có hiệu lực 02/12/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 236/2003/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT CỦA NGÀNH NGOẠI GIAO

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Công an,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Ngoại giao gồm những nội dung trong phạm vi sau đây :

1. Các chủ trương, chính sách đối ngoại đặc biệt quan trọng của Đảng, Nhà nước và các kế hoạch thực hiện chưa công bố hoặc không công bố.

2. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc giải quyết các tranh chấp về biên giới lãnh thổ quốc gia, bảo vệ chủ quyền và các quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố.

3. Những tin, tài liệu về các cuộc gặp bí mật cấp cao của lãnh đạo Đảng và Nhà nước ta với các tổ chức, lãnh đạo và cá nhân nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố.

4. Những tin, tài liệu của nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế chuyển cho Việt Nam mà them yêu cầu của bên chuyển giao chưa công bố hoặc không công bố.

Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Ngoại giao gồm những nội dung trong phạm vi sau đây:

1. Nội dung các cuộc đàm phán, văn bản ký kết giữa nước ta với nước ngoài hoặc với các tổ chức quốc tế do Bộ Ngoại giao lưugiữ chưa công bố hoặc không công bố.

2. Phương án đàm phán, tài liệu liên quan chuẩn bị cho đàm phán và nội dung đàm phán giải quyết các tranh chấp về biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, trên biển, các hải đảo, thềm lục địa và vùng trời Việt Nam với các nước láng giềng chưa công bố hoặc không công bố.

3. Các ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng và Nhà nước đối với Bộ Ngoại giao về công tác đối ngoại chưa công bố

4. Tin, tài liệu, bản đồ liên quan đến biên giới quốc gia xác định chủ quyền do nước ngoài chuyển giao cho Việt Nam mà theo yêu cầu của bên chuyển giao chưa công bố hoặc không công bố.

5. Hồ sơ, tài liệu, bản đồ liên quan đến mốc giới quốc giới và đường biên giới quốc gia chưa công bố.

6. Các kiến nghị về thành lập hoặc rút cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc việc kiến lập, đình chỉ quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với nước ngoài chưa công bố.

7. Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động đối ngoại quan trọng cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Tài liệu các cơ quan đại diện gửi về liên quan đến những vấn đề nhạy cảm hoặc đối tác đặc biệt.

Tài liệu về tổ chức, hoạt động nghiệp vụ đặc biệt của ngành Ngoại giao. Các tài liệu quan trọng đánh giá tình hình quốc tế, các tổ chức quốc tế, khu vực, các nước có vị thế quan trọng trên quốc tế, các nước có quan hệ đặc biệt.

8. Các tài liệu quy định, quy ước, thông số kỹ thuật về thông tin liên lạc của Bộ Ngoại giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định số 730/TTg ngày 01 tháng 12 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước trong ngành Ngoại giao và Quyết định số 324/TTg ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước của Ban Biên giới của Chính phủ.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhân:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng,
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,
- Toà án nhân nhân tối cao,
- Viện Kiểm sát nhân tối cao,
- UB Quốc phòng và An ninh của Quốc hội,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- A12 - Tổng cục I - Bộ Công an,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, các PCN, các Vụ, Cục,
các đơn vị trực thuộc,
- Lưu : NC (3 bản), Văn thư.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ




Phan Văn Khải