BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2353/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ KIỂM TRA, PHÁT HIỆN PHÓNG XẠ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU,
QUÁ CẢNH, TRUNG CHUYỂN VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÁC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN
QUỐC TẾ; HÀNH LÝ VÀ HÀNH KHÁCH NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH (BAO GỒM HÀNH LÝ THẤT LẠC,
TỪ BỎ, BỎ QUÊN) TẠI CÁC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn
cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn
cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan;
Căn
cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn
cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực
thuộc Bộ Tài chính;
Căn
cứ Quyết định số 146/2007/QĐ-TTg ngày 04/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế phát hiện, xử lý nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát;
Căn
cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ
tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn
cứ Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định thủ
tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Căn
cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/12/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục
hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm tra, phát hiện phóng xạ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh,
trung chuyển vận chuyển bằng container tại các cửa khẩu cảng biển quốc tế; hành
lý và hành khách nhập cảnh, quá cảnh (bao gồm hành lý thất lạc, từ bỏ, bỏ quên)
tại các cửa khẩu sân bay quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quy trình này thay thế Quy trình thí điểm hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm tra phóng xạ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển
vận chuyển bằng container tại cảng Tân cảng Cái Mép (TCCT), cảng Quốc tế Tân
cảng Cái Mép (TCIT) và cảng Quốc tế SP-PSA tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm
theo Quyết định số 2719/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2012.
Điều 4. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, thủ trưởng các
đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục An toàn Bức xạ và Hạt nhân-Bộ Khoa học và Công nghệ (để phối hợp);
- Lưu: VT, GSQL (03b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
QUY TRÌNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ KIỂM TRA, PHÁT HIỆN PHÓNG XẠ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU,
QUÁ CẢNH, TRUNG CHUYỂN VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÁC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN QUỐC
TẾ; HÀNH LÝ VÀ HÀNH KHÁCH NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH (BAO GỒM HÀNH LÝ THẤT LẠC, TỪ BỎ,
BỎ QUÊN) TẠI CÁC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2353/QĐ-TCHQ ngày 08/8/2014 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
PHẦN 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy
trình này hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra, phát hiện phóng xạ đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển vận chuyển bằng container tại các
cửa khẩu cảng biển quốc tế; hành lý và hành khách nhập cảnh, quá cảnh (bao gồm
hành lý thất lạc, từ bỏ, bỏ quên) tại các cửa khẩu cảng hàng không quốc tế đã
được trang bị hệ thống kiểm tra, phát hiện phóng xạ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán
bộ, công chức hải quan.
Điều 3. Một số hướng dẫn chung
1. Việc
kiểm tra, phát hiện phóng xạ đối với hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả hàng hóa
quá cảnh, trung chuyển xuất khẩu) phải được thực hiện trước khi hàng xếp lên
phương tiện vận tải; đối với hàng hóa nhập khẩu (bao gồm cả hàng hóa quá cảnh,
trung chuyển nhập khẩu) phải được thực hiện trước khi hàng hóa được thông quan
hoặc trước khi được vận chuyển đến địa điểm làm thủ tục khác theo quy định.
2. Việc
kiểm tra phát hiện phóng xạ đối với hành lý và hành khách nhập cảnh, quá cảnh
(bao gồm cả hành lý thất lạc, từ bỏ, bỏ quên) phải được thực hiện trước khi
thông quan hành lý của hành khách nhập cảnh, quá cảnh tại địa điểm làm thủ tục
hải quan theo quy định.
3. Nhiệm
vụ của công chức hải quan được phân công giám sát/kiểm tra phát hiện phóng xạ:
3.1.
Tại cửa khẩu cảng biển quốc tế:
Công
chức hải quan có trách nhiệm phối hợp với nhân viên điều độ hướng dẫn yêu cầu
người điều khiển phương tiện vận chuyển chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá
cảnh, trung chuyển khi đi qua cổng kiểm tra phóng xạ đảm bảo tốc độ của phương
tiện không vượt quá 8km/giờ, khoảng cách tối thiểu giữa 02 phương tiện là 10m;
phối hợp với công chức hải quan vận hành Trạm báo động trung tâm (CAS) thực
hiện các nhiệm vụ trong Quy trình này.
3.2.
Tại cửa khẩu cảng hàng không quốc tế:
Tại
vị trí làm thủ tục thông quan hành lý và địa điểm lắp đặt hệ thống kiểm tra
phát hiện phóng xạ cho hành khách nhập cảnh, quá cảnh, công chức hải quan có
trách nhiệm phối hợp với công chức hải quan vận hành Trạm cảnh báo tại chỗ
(LAS) và các cơ quan chức năng thực hiện các nhiệm vụ trong Quy trình này.
4. Thời
gian hoạt động của hệ thống kiểm tra phát hiện phóng xạ (sau đây gọi tắt là hệ
thống), vận hành 24/7 và thực hiện theo ca làm việc. Hết ca làm việc, công chức
hải quan phụ trách ca có trách nhiệm bàn giao công việc cho ca sau bằng sổ theo
dõi (theo mẫu Phụ lục 1).
5. Hình
ảnh và dữ liệu kiểm tra phóng xạ được lưu trữ trên hệ thống tối thiểu 1 năm,
trường hợp bộ nhớ hệ thống không đủ dung lượng lưu trữ thì đơn vị quản lý phải
sao chép dữ liệu lưu trữ trên ổ cứng ngoài hoặc đĩa CD, DVD. Các trường hợp hệ
thống phát hiện cảnh báo phóng xạ thì hình ảnh và dữ liệu kiểm tra phóng xạ
được in và lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ hồ sơ hải quan.
6. Trường
hợp hệ thống có sự cố không hoạt động, lãnh đạo Chi cục hải quan quyết định
không phải kiểm tra phóng xạ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh,
trung chuyển bằng container; hành lý và hành khách nhập cảnh, quá cảnh (bao gồm
cả hành lý thất lạc, từ bỏ, bỏ quên).
7. Công
chức kiểm tra thứ cấp phải được đào tạo và trang bị bảo hộ lao động chuyên dụng
đảm bảo an toàn phóng xạ.
8. Các
thiết bị kiểm tra phóng xạ cá nhân phải được kiểm tra định kỳ theo quy trình
vận hành tiêu chuẩn,
PHẦN II
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Điều 4. Trình tự kiểm tra phóng xạ
Bước
1. Kiểm tra, tiếp nhận hoạt động của Hệ thống:
1. Công
chức hải quan khi vào ca làm việc phải kiểm tra đảm bảo hệ thống và các thiết
bị sẵn sàng làm việc;
2.
Tiếp nhận, xử lý tiếp các báo động chưa được xử lý hoặc đang được xử lý từ ca
trước trên cơ sở thông tin thể hiện tại Sổ theo dõi.
Bước
2. Thực hiện việc kiểm tra phóng xạ theo quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP):
Công
chức hải quan khi kiểm tra, tiếp nhận hoạt động của hệ thống thì thực hiện việc
kiểm tra phóng xạ theo quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP).
1. Khi
hệ thống có báo động phóng xạ, công chức hải quan vận hành CAS/LAS sẽ xem xét
và xử lý các báo động theo thứ tự ưu tiên như sau:
1.1.
Ưu tiên thứ nhất: Báo động hỗn hợp tia Neutron-Gamma.
1.2.
Ưu tiên thứ hai: Báo động tia Neutron;
1.3.
Ưu tiên thứ ba: Báo động tia Gamma.
2. Lập
hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ (theo mẫu Phụ lục 2).
Bước
3. Xử lý sơ cấp khi có báo động phóng xạ:
1. Khi
hệ thống có báo động phóng xạ hỗn hợp tia Neutron-Gamma hoặc phóng xạ tia
Neutron:
1.1.
Công chức hải quan vận hành CAS/LAS kiểm tra dữ liệu trên hệ thống để xác định
lô hàng gây ra báo động (số container/biển số xe chở container) hoặc xác định
hành khách, hành lý của hành khách nhập cảnh, quá cảnh gây ra báo động;
1.2.
Phối hợp với công chức hải quan giám sát tại vị trí nơi có báo động, đề nghị
nhân viên điều độ yêu cầu người điều khiển xe chở container hoặc hành khách và
hành lý của khách nhập cảnh, quá cảnh, nhân viên quản lý cửa khẩu vận chuyển
hành lý thất lạc, bỏ quên, quá cảnh đi qua cổng kiểm tra phóng xạ khác được chỉ
định và xử lý kết quả như sau:
a) Hệ
thống có báo động lần hai, công chức hải quan vận hành CAS/LAS thực hiện các
công việc sau:
a.1)
Đề xuất kiểm tra thứ cấp trình Lãnh đạo Đội phê duyệt.
a.2)
Thông báo ngay cho công chức giám sát yêu cầu người điều khiển xe chở
container, hành khách nhập cảnh và hành lý của hành khách nhập cảnh, quá cảnh;
nhân viên cửa khẩu vận chuyển hành lý thất lạc, bỏ quên, quá cảnh đến địa điểm
kiểm tra thứ cấp.
a.3)
Nhập thông tin yêu cầu kiểm tra thứ cấp vào hệ thống.
a.4)
Chuyển hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ cho công chức kiểm tra thứ cấp.
b) Hệ
thống không có báo động lần hai, công chức hải quan vận hành CAS/LAS thực hiện
các công việc sau:
b.1)
Đề xuất giải phóng hàng và hành lý của khách nhập cảnh, quá cảnh, hành lý thất
lạc, bỏ quên, quá cảnh trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình Lãnh đạo Đội
phê duyệt; thông báo cho công chức giám sát cho người điều khiển xe chở hàng
đến địa điểm hàng tập kết bình thường nếu không có nghi ngờ; tắt báo động trên
hệ thống.
b.2)
Nếu còn nghi ngờ khác, đề xuất kiểm tra thứ cấp trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo
phóng xạ trình Lãnh đạo Đội phê duyệt; chuyển Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ
cho công chức kiểm tra thứ cấp.
2. Khi
hệ thống có báo động phóng xạ tia Gamma:
Công
chức hải quan vận hành CAS/LAS kiểm tra tên hàng trên Tờ khai hải quan/Biên bản
bàn giao (đối với hàng hóa xuất khẩu), trên vận đơn của lô hàng (đối với hàng
hóa nhập khẩu), Danh mục hành lý và Danh sách hành khách nhập cảnh của chuyến
bay:
2.1.
Nếu xác định phóng xạ tia Gamma phát sinh từ nguồn hợp pháp đã được khai báo
hải quan thì đề xuất giải phóng container, hành lý của hành khách nhập cảnh
trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình Lãnh đạo Đội phê duyệt; tắt báo động
trên hệ thống.
2.2.
Nếu không xác định được phóng xạ tia Gamma phát sinh từ nguồn hợp pháp, công
chức hải quan vận hành CAS/LAS xác định số vận đơn/số container/biển số xe chở
container/hành lý/hành khách nhập cảnh có báo động trên hệ thống, đồng thời
liên hệ với công chức hải quan giám sát phối hợp với nhân viên cửa khẩu yêu cầu
lái xe chở container và hành lý/hành khách nhập cảnh đi qua một cổng kiểm tra
khác được chỉ định, và xử lý như điểm 1.2 nêu trên.
Bước
4. Kiểm tra thứ cấp:
1. Việc
kiểm tra thứ cấp được thực hiện bởi ít nhất hai công chức hải quan.
2. Trước
khi tiến hành kiểm tra thứ cấp, công chức được giao nhiệm vụ kiểm tra thứ cấp
kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân (PRD) và
thiết bị nhận diện đồng vị phóng xạ (RIID).
3. Trình
tự kiểm tra thứ cấp:
3.1.
Dùng thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân kiểm tra người điều khiển phương tiện
vận tải/hành khách. Trường hợp có phát hiện phóng xạ gamma, công chức hải quan
thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm
tra xác định người điều khiển phương tiện/hành khách gần đây có điều trị y tế
liên quan đến phóng xạ (bằng hình thức hỏi thông tin).
b) Kiểm
tra bằng thiết bị nhận diện đồng vị phóng xạ.
c) Kiểm
tra khoang lái của phương tiện vận tải.
3.2.
Kiểm tra một vòng quanh xe/hành lý bằng thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân,
đánh dấu các vị trí có nguồn phóng xạ cao nhất để sử dụng thiết bị nhận diện
đồng vị phóng xạ xác định chất đồng vị.
3.3.
Cung cấp toàn bộ kết quả kiểm tra (số thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân, phân
bố phóng xạ và xác định chất đồng vị...) trên Báo cáo kiểm tra thứ cấp (theo
mẫu Phụ lục 3) cho công chức hải quan vận hành CAS/LAS; gửi các số liệu từ các
máy cầm tay vào Trạm kiểm tra thứ cấp (SWS) hoặc CAS/LAS.
3.4.
Kết thúc công việc kiểm tra thứ cấp, công chức hải quan lập Báo cáo kiểm tra
thứ cấp và đề xuất các biện pháp (nếu có) trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ
chuyển cho Lãnh đạo Đội phê duyệt; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho công chức
hải quan vận hành CAS/LAS để thực hiện tiếp các bước công việc ở Bước 5.
Lưu
ý: Nếu thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân báo trên mức 8 hoặc hiển thị trên 20
mSv/h, thông báo ngay lập tức cho công chức hải quan
vận hành CAS/LAS và thiết lập vùng an toàn phóng xạ.
Bước
5. Xử lý kết quả kiểm tra thứ cấp:
1. Trường
hợp kiểm tra xác định phóng xạ phát ra từ container/hành lý có chứa hàng hóa
hoặc hành khách nhập cảnh, quá cảnh:
Công
chức hải quan vận hành CAS/LAS căn cứ theo Báo cáo kiểm tra thứ cấp tiến hành
rà soát lại các đồng vị phóng xạ, độ mạnh, phân bố phóng xạ và giá trị xíc-ma để
kiểm tra dữ liệu có phù hợp với nội dung của lô hàng thể hiện trên Bản khai
hàng hóa (Manifest), Danh mục các chất đồng vị và các nguồn phóng xạ thông
thường (theo Phụ lục 4) và xử lý như sau:
1.1.
Nếu dữ liệu cổng kiểm tra phóng xạ, dữ liệu của Manifest (đối với hàng hóa) và
các kết quả kiểm tra thứ cấp phù hợp thì làm đề xuất trên Hồ sơ vụ việc cảnh
báo phóng xạ trình Lãnh đạo Đội, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt; cho phép giải
phóng container/thông quan hành lý và tắt báo động trên hệ thống.
1.2.
Nếu xác định hành khách nhập cảnh có điều trị y tế liên quan đến phóng xạ thì
tắt báo động trên hệ thống.
1.3.
Nếu dữ liệu không phù hợp và/hoặc thuộc các trường hợp tại Bước 6, Phần II dưới
đây thì làm đề xuất trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình Lãnh đạo Đội,
Lãnh đạo Chi cục các biện pháp sau:
a) Giám
sát container/hành lý, hành khách và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, an
ninh theo quy định tại Điều 6, Chương II Quy định về xử lý khi phát hiện chuyển
giao, vận chuyển bất hợp pháp chất phóng xạ trong làm thủ tục Hải quan ban hành
kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-TCHQ ngày 01/10/2008.
b) Thông
báo với doanh nghiệp kinh doanh cảng và các cơ quan chức năng tại cảng biển,
cảng hàng không về việc giám sát container/hành khách/hành lý bằng văn bản và
bằng biện pháp nhanh nhất (qua fax).
c) Thông
báo về Cục Hải quan tỉnh, thành phố để liên hệ với Cục An toàn Bức xạ và Hạt
nhân để được hướng dẫn.
1.3.
Thực hiện theo hướng dẫn của Cục An toàn Bức xạ và Hạt nhân và chỉ đạo của Tổng
cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
1.4.
Đóng hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ khi có kết quả xử lý cuối cùng.
2.
Các trường hợp xác định phóng xạ phát ra là từ cabin, sơmi-rơmoóc, từ người điều
khiển phương tiện vận tải sẽ bị loại trừ.
Bước
6. Các trường hợp yêu cầu phối hợp với Cục An toàn Bức xạ và Hạt nhân:
1. Thiết
bị nhận diện đồng vị phóng xạ xác định có vật liệu hạt nhân đặc biệt.
2. Phát
hiện phóng xạ Neutron.
3. Thiết
bị nhận diện đồng vị phóng xạ xác định một trong tám chất đồng vị y tế liên
quan (theo Phụ lục 4) tới thiết bị phát phóng xạ và chất đồng vị này không có
trong thông tin vận chuyển (không có trong Bản khai hàng hóa - Manifest).
4. Cảnh
báo vẫn chưa được xử lý và tiếp tục có nghi vấn sau khi kiểm tra thứ cấp.
5. Mức
độ phóng xạ cao bất thường.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Lãnh đạo Cục
1. Phân
công, chỉ đạo, kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ của Lãnh đạo Chi cục đối
với các công việc thuộc thẩm quyền của Chi cục theo Quy trình này.
2. Chỉ
đạo các bộ phận có liên quan:
2.1.
Liên hệ với Cục An toàn Bức xạ và Hạt nhân để được hỗ trợ kỹ thuật.
2.2.
Báo cáo với Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý kịp thời các vướng mắc
phát sinh, khắc phục sự cố xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống kiểm tra
phóng xạ khi cần thiết.
2.3.
Định kỳ mỗi quý, ngày 10 tháng đầu tiên của quý, Cục Hải quan tỉnh, thành phố
có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động về Tổng cục Hải
quan (qua Cục Giảm sát quản lý về Hải quan) theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Lãnh đạo Chi cục
1. Kịp
thời báo cáo với Lãnh đạo Cục việc giám sát container/hành lý/hành khách dựa
theo kết quả kiểm tra thứ cấp đã hoàn thành hoặc có nghi ngờ vận chuyển vật
liệu hạt nhân bất hợp pháp.
2. Xử
lý các vướng mắc thuộc thẩm quyền; báo cáo kịp thời các vướng mắc phát sinh
vượt thẩm quyền, đề xuất xử lý, khắc phục sự cố xảy ra trong quá trình vận hành
hệ thống kiểm tra phóng xạ với Lãnh đạo Cục.
3. Định
kỳ mỗi quý, ngày 05 tháng đầu tiên của Quý, Chi cục có trách nhiệm báo cáo Lãnh
đạo Cục tình hình và kết quả hoạt động kiểm tra.
Điều 7. Trách nhiệm của Lãnh đạo Đội
1. Phân
công công chức kiểm tra thứ cấp.
2. Xử
lý các vướng mắc thuộc thẩm quyền; báo cáo kịp thời các vướng mắc phát sinh, đề
xuất xử lý, khắc phục sự cố xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống kiểm tra
phóng xạ với Lãnh đạo Chi cục.
Điều 8. Trách nhiệm của công chức hải quan
1. Thực
hiện theo đúng và đầy đủ các bước hướng dẫn tại Quy trình vận hành tiêu chuẩn
và các công việc quy định tại Quy trình này.
2. Trong
quá trình sử dụng hệ thống kiểm tra phóng xạ, nếu có sự cố kỹ thuật, hư hỏng
xảy ra, công chức được giao nhiệm vụ phải kịp thời báo cáo Lãnh đạo Đội.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết, Cục
Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan (qua
Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để có hướng dẫn.
Phụ lục 2
I.
THÔNG TIN CẢNH BÁO PHÓNG XẠ
1.
Mã số vụ việc
Địa điểm
cảnh báo: Ngày:
Giờ:
2.
Nội dung vụ việc
□ Cảnh
báo phóng xạ hỗn hợp tia Neutron-Gamma:
□ Cảnh
báo phóng xạ tia Neutron:
□ Cảnh
báo phóng xạ tia Gamma:
2.1.
Thông tin về hàng hóa/phương tiện vận chuyển
Số
container: Số xe vận
chuyển:
Số
vận tải đơn (nếu có): Tên tàu (nếu có):
Tên
hàng khai báo trên Manifest:
2.2.
Thông tin về hành khách/hành lý
Số
hộ chiếu/Số giấy thông hành:
Số
thẻ hành lý (nếu có):
Số
hiệu phương tiện vận chuyển:
Chặng
đường đi:
Tên
hàng hóa:
II.
XỬ LÝ SƠ CẤP KHI CÓ BÁO ĐỘNG PHÓNG XẠ
1.
Cảnh báo phóng xạ hỗn hợp tia Neutron-Gamma, cảnh báo phóng xạ tia Neutron
Đề
xuất đưa qua cổng soi chiếu số:
Kết
quả:
□ Có
báo động: Các nghi ngờ khác: □ Có □ Không
□ Không
có báo động:
Đề
xuất:
Kiểm
tra thứ cấp: □ Có □ Không
2.
Cảnh báo phóng xạ tia Gamma
Đề
xuất đưa qua cổng soi chiếu số:
Phù
hợp Manifets: □ Có □ Không
Kết
quả:
□ Có
báo động Các nghi ngờ khác: □ Có □ Không
□ Không
có báo động
Đề
xuất:
Giải
phóng hàng, thông quan hành khách/hành lý nhập cảnh, tắt báo động:
□ Có
□ Không
Kiểm
tra thứ cấp: □ Có □ Không
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT
(Ký, đóng dấu công chức)
|
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO ĐỘI
(Ký, đóng dấu công chức)
|
III.
KIỂM TRA THỨ CẤP
1.
Kết quả kiểm tra thứ cấp
Kết
quả kiểm tra người điều khiển, nhập cảnh có nhiễm phóng xạ: □ Có □
Không
Kết
quả kiểm tra container, hành lý:
Nhiễm
phóng xạ: □ Có □ Không
Loại
đồng vị phóng xạ:
Biên
bản kiểm tra thứ cấp: Số: Ngày:
2.
Đề xuất
Cách
ly phương tiện, người điều khiển, hành khách, hành lý:
□ Có
□ Không
Thiết
lập rào chắn: □ Có □ Không
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT
(Ký, đóng dấu công chức)
|
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO ĐỘI
(Ký, đóng dấu công chức)
|
IV.
XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA THỨ CẤP
1.
Kết quả kiểm tra hồ sơ
Kết
quả kiểm tra: □ Phù hợp □ Không phù hợp
Nguyên
liệu hạt nhân đặc biệt: □ Có □ Không
Phát
hiện phóng xạ Neutron: □ Có □ Không
Xác
định một trong 08 chất đồng vị liên quan tới thiết bị phát hiện phóng xạ và
chất đồng vị này không có trong thông tin vận chuyển (Manifest):
□ Có
□ Không
Mức
độ phóng xạ cao bất thường: □ Có □ Không
Còn
nghi vấn sau kiểm tra thứ cấp: □ Có □ Không
2.
Đề xuất
Giải
phóng hàng, thông quan hành khách/hành lý nhập cảnh:
□ Có □
Không
Tạm
giữ hàng, hành khách/hành lý nhập cảnh, đồng thời thiết lập vùng an toàn: □ Có □
Không
Thông
báo về Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên hệ với Cục An toàn Bức xạ và Hạt nhân
để được hướng dẫn: □ Có □ Không
Thông
báo với đơn vị liên quan về việc tạm giữ hàng, hành khách/hành lý nhập cảnh: □
Có □ Không
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT
(Ký, đóng dấu công chức)
|
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO ĐỘI
(Ký, đóng dấu công chức)
|
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO CHI CỤC
(Ký, đóng dấu công chức)
V.
XỬ LÝ KHÁC (CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ, CỤC ATBXHN,....)
Phụ lục 3
BÁO CÁO KIỂM TRA THỨ CẤP
Mã
số theo dõi vụ việc:
Địa điểm: Ngày: Giờ:
Cán
bộ hỗ trợ kỹ thuật làm báo cáo: Điện
thoại:
1.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển
Loại
xe Kiểu
dáng:
Giấy
phép Nước
sản xuất:
Số
lượng hành khách:
Bản
kê khai hàng hóa trên tàu:
Tờ
thông tin hoặc bản lược khai hàng hóa:
Có
nhãn hoặc cảnh báo nào chỉ ra chất độc hại hoặc vật liệu phóng xạ:
□ Có □
Không
Chứng
từ lô hàng chỉ ra nguồn Neutron công nghiệp: □ Có □ Không
Tên,
địa chỉ người vận chuyển:
Tên,
địa chỉ người gửi hàng:
2.
Đối với hành lý, hành khách nhập cảnh, quá cảnh
Tên
hành khách:
Loại
hành lý: (Kiểu dáng, màu
sắc, trọng lượng)
Số
thẻ hành lý (nếu có): Chặng đi:
Có
nhãn hoặc cảnh báo nào chỉ ra chất độc hại hoặc vật liệu phóng xạ:
□ Có
□ Không
Tên,
địa chỉ người nhận hành lý:
Tên,
địa chỉ người gửi hàng:
Hành
khách có được điều trị y tế liên quan đến phóng xạ: □ Có □ Không
Có
giấy tờ xác nhận điều trị y tế □ Có □ Không
Tên
cơ sở hoặc tên thông tin về đồng vị phóng xạ mà hàng khách đang được điều trị
(trường hợp có giấy tờ xác nhận điều trị y tế):
Cảnh
báo phóng xạ:
□
Tia Gamma □ Tia Neutron □ Hỗn hợp tia
Neutron-Gamma
Mức
độ cảnh báo tia Gamma cao nhất hiển thị trên CAS: sigma
Mức
độ cảnh báo Neutron cao nhất hiển thị trên CAS: cnts/sec
Cách
ly phương tiện: □ Có □ Không
Thiết
lập rào chắn: □ Có □ Không
Đặt
nguồn: □ Có □ Không
Cách
ly nguồn: □ Có □ Không
Sử
dụng thông tin dưới đây:
1. Đánh
dấu vị trí tia Gamma hoặc Neutron hiển thị trên CAS
2. Đánh
dấu vị trí của phản hồi mạnh nhất từ máy dò cầm tay và
3. Điền
vào các hình oval các thông số đo từ máy dò cầm tay
Thông
tin về tia Gamma và Neutron
Máy
phát hiện phóng xạ cá nhân (PRD) hiển thị “7”: □ Có □ Không
Tối
đa PRD hiển thị:
Mức
tối đa hiển thị trên Máy khảo sát (PRM-470CG hoặc tương đương):
RIID
tối đa (lượng phóng xạ hoặc đơn vị ORTEC đọc được):
Số
hoặc tên tệp ORTEC được lưu:
Khoảng
cách (đơn vị: mét) từ nguồn ở tỷ lệ phóng xạ RIID báo “20 nSv/giờ”:
Nhận
dạng đồng vị phóng xạ:
Thiết
bị sử dụng xác định phóng xạ:
Nhà
sản xuất/Kiểu dáng:
Số
serie:
Ngày
hiệu chuẩn:
BỐ TRÍ, ĐÁNH GIÁ NEUTRON HOẶC HỖN HỢP NEUTRON-GAMMA
|
Nguồn
phù hợp với các nguồn Neutron công nghiệp: □ Có □ Không
Nguồn
có đúng với khai báo, áp phích, hoặc tờ lược khai vận tải:
□ Có
□ Không
Sự
sai lệch:
Có
cần kiểm tra chi tiết không: □ Có □ Không
Bố
trí cuối cùng:
□ Nguồn
công nghiệp cho sử dụng cuối cùng hợp pháp
□ Nguồn
công nghiệp cho sử dụng cuối cùng bất hợp pháp
□ Nguồn
Neutron đang được quan tâm:
□ Mối
đe dọa phóng xạ đáng tin chưa giải quyết
Bản
sao thông tin máy phát hiện phóng xạ RPM bằng máy tính CAS
|
DÁN ẢNH Ở ĐÂY
|
Phụ lục 4
DANH MỤC VẬT LIỆU
PHÓNG XẠ
1.
Vật liệu phóng xạ tự nhiên (NORM)
Kali
(K-40)
Radi
(Ra-226)
Thori
(Th-232)
Urani
(U-238)
2.
Các đồng vị y tế
Flo
(F) - 18
Gali
(G) - 67
Indi
(In) - 111
I-ốt
(I) - 123
I-ốt
(I) - 131
Paladi
(Pd) - 103
Techneti
(Tc) - 99m
Tha-li
(Tl) - 201
Xenon
(Xe) - 133
3.
Các chất đồng vị công nghiệp
Ameridi
(Am) - 241
Bari (Ba) -133
Bitmut
(Bi) - 207
Xezi
(Cs) - 134
Cezi
(Cs) - 137
Coban
(Co) - 57
Coban
(Co) - 60
Europi
(Eu) -152
Iridi
(Ir) - 192
Mangan
(Mn) - 54
Selen
(Se) - 75
Natri
(Na) - 22
Stronti
(Sr) - 90
4.
Vật liệu hạt nhân đặc biệt
Neptuni
(Np) - 237
Pluton
(Pu) - 239
Urani
(U) - 233
Urani
(U) - 235