ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2352/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 04
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4
năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành
trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Quyết định số 3085/QĐ-BNN-TT ngày 13
tháng 9 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 4723/TTr-STNMT ngày 26 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực trồng
trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ
ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định
này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2352/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
Nộp tiền để nhà nước
bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn
huyện
|
- Văn bản thông báo
xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12
ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ
quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
|
Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Không có
|
Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2352/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TRỒNG TRỌT
Thủ tục: Nộp tiền để nhà nước
bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện (Mã
TTHC: 1.012850, Dịch vụ công trực tuyến một phần)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gửi hồ sơ: Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp gửi hồ sơ đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa đến Bộ phận Một
cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết) hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến trên.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
+ Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức Phòng Tài
nguyên và Môi trường làm việc tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi
trường xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và
Môi trường xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp
lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và ban hành văn bản xác nhận diện
tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.
- Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác
định số tiền phải nộp: Trong thời hạn 05 ngày, Phòng Tài chính - Kế hoạch căn cứ
văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng
đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan tài chính cấp huyện xác định
số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên
và môi trường và người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Bước 5: Người được giao đất, cho thuê đất thực hiện
nộp tiền:
- Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo
của cơ quan tài chính.
- Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của
cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp
chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính
tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
+ Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên
số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
+ Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể
từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số
tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
+ Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo
quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được
miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do
gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục
đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP.
d) Thời hạn giải quyết:
- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản
kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
- Văn bản xác định số tiền để nhà nước bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo mẫu
tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo
mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
PHỤ LỤC XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày… tháng…năm…
BẢN
KÊ KHAI
Diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi: ....................................
1. Người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất kê khai: ...
2. Địa chỉ: ...
3. Tổng diện tích đất
chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp:
... ha
4. Địa điểm thu hồi
đất:
Vị
trí/Địa điểm đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường,
thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường,
thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) ……
|
|
|
Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường,
thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
………………………………………………………………………………….
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị … (cơ quan tài nguyên
môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển
sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC XII
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN
TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ)
CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
........, ngày …tháng
… năm …
|
Kính
gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ quy định tại Nghị định số
… /… /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị
xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của …
(ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất);
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp
tỉnh/huyện) … xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng
sang đất phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án … (ghi rõ tên công
trình) là…ha, thuộc địa điểm … (ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên trồng
lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp
tỉnh/huyện) gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện) làm căn cứ xác định
số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ
QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC
BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ)
CƠ
QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung
diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa
|
…., ngày…… tháng
… năm …
|
Kính
gửi: …………..
Căn cứ Nghị định số … /… /NĐ-CP
ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
Căn cứ văn bản số … (cơ quan
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện
thông báo số tiền phải nộp, như sau:
1. Tên cơ quan/người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …
2. Số tiền phải nộp: … đồng
(Bằng chữ: ……………….).
Số tiền = Diện tích (ha) x giá đất
(đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số…, ngày…tháng… năm …của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản này, … (tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài
khoản: …; Chương: … (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục: ….
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện;
- Cục thuế tỉnh/huyện;
- Lưu: VT.
|
CƠ
QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|