UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 234/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 14
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước; số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng
thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá
đất;
Căn cứ Quyết định số
696/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc
uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể và
thành lập Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Kế hoạch số 39/KH-UBND
ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu định giá đất cụ thể
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 511/TTr-STNMT ngày 08 tháng 3 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm
2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Tổng số các công trình, dự
án cần bổ sung vào Kế hoạch định giá đất cụ thể trong năm 2024 trên địa bàn tỉnh
là 22 công trình, dự án, gồm:
a) Công trình, dự án cần xác định
giá cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo Điều 61 và Điều
62 Luật Đất đai năm 2013 gồm có 11 công trình, dự án, cụ thể:
- Huyện Mường Tè 02 công trình,
dự án;
- Huyện Nậm Nhùn 09 công trình,
dự án.
b) Công trình, dự án cần xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất gồm có 11 công trình, dự án, cụ thể:
- Huyện Mường Tè 02 công trình,
dự án;
- Huyện Nậm Nhùn 09 công trình,
dự án.
(Có danh mục các công trình,
dự án bổ sung kèm theo)
2. Dự toán kinh phí: Thực hiện
theo Thông tư số 20/2015/TTBTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân
sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất và Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ và điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày
05 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính.
4. Thời gian thực hiện: Đến
ngày 31/12/2024.
Điều 2.
Giao các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nội dung sau:
1. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thẩm định phương án giá đất cụ thể
của Uỷ ban nhân dân các huyện.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra, thống nhất giá đất giáp ranh giữa hai huyện trở lên nếu Uỷ
ban nhân dân các huyện có đề xuất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể; hướng dẫn
Uỷ ban nhân dân các huyện trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan để kiểm tra, thống nhất giá đất giáp ranh giữa hai huyện trở
lên nếu Uỷ ban nhân dân các huyện có đề xuất.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện xác định giá đất cụ thể về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo quy định.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện:
Mường Tè, Nậm Nhùn
- Chủ động bố trí kinh phí để
xác định giá đất cụ thể theo phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo Nghị quyết số
56/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn
2022-2025.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt giá đất cụ thể được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Đối với các dự án được thực
hiện trên địa bàn từ hai huyện trở lên thì Uỷ ban nhân dân các huyện giáp ranh
thống nhất về mức giá đất dự kiến ban hành tại khu vực giáp ranh trước khi phê
duyệt. Trường hợp không thống nhất được giá đất tại khu vực giáp ranh thì Uỷ
ban nhân dân các huyện có trách nhiệm gửi dự thảo phương án giá đất về Sở Tài
nguyên và Môi trường để xin ý kiến các sở, ngành có liên quan báo cáo Uỷ ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện xác định giá đất cụ thể về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để tổng
hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư
pháp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V1, CB;
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ BỔ
SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định: 234/QĐ-UBND ngày
14/3/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Tổng cộng
(ha)
|
Diện tích, loại đất cần định giá chia theo nhóm đất (ha)
|
Ghi chú
|
Đất nông nghiệp
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
Tổng cộng: 22 công trình,
dự án
|
|
168,29
|
146,06
|
22,23
|
|
A
|
Tính
tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (11 công trình, dự án)
|
|
149,85
|
146,06
|
3,79
|
|
I
|
Huyện Mường Tè (02 công
trình, dự án)
|
|
18,00
|
18,00
|
|
|
1
|
Cụm điểm tựa Tiểu đoàn bộ binh
Mường Tè Lai Châu (Mật danh: DTLC-2023)
|
Xã Ka Lăng
|
4,20
|
4,20
|
|
Đăng ký mới
|
2
|
Trường bắn Ban chỉ huy Quân sự
huyện Mường Tè
|
Xã Nậm Khao
|
13,80
|
13,80
|
|
Chuyển tiếp
|
II
|
Huyện Nậm Nhùn (09 công
trình, dự án)
|
|
131,85
|
128,06
|
3,79
|
|
1
|
Trận địa PPK 37mm bảo vệ nhà
máy thủy điện Lai Châu (Mật danh: PPK37- LC22)
|
Xã Nậm Manh, thị trấn Nậm Nhùn
|
3,23
|
3,23
|
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Trụ sở làm việc Công an xã Lê
Lợi
|
Xã Lê Lợi
|
0,20
|
0,20
|
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Hàng
|
Xã Nậm Hàng
|
0,17
|
0,17
|
|
Chuyển tiếp
|
4
|
Đường Pá Bon - Ma Sang
|
Xã Nậm Pì
|
57,50
|
56,80
|
0,70
|
Chuyển tiếp
|
5
|
Đường Nậm Pì - Pề Ngài
|
Xã Nậm Pì
|
54,70
|
53,90
|
0,80
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Bổ sung cơ sở vật chất trường
Tiểu học và Trung học cơ sở xã Pú Đao
|
Xã Pú Đao
|
0,70
|
0,45
|
0,25
|
Chuyển tiếp
|
7
|
Sắp xếp ổn định dân cư bản Ma
Sang, xã Nậm Pì
|
Xã Nậm Hàng
|
5,80
|
5,80
|
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Sắp xếp ổn định dân cư bản Huổi
Van, xã Nậm Hàng
|
Xã Nậm Hàng
|
5,51
|
5,51
|
|
Chuyển tiếp
|
9
|
Hạ tầng khu trung tâm hành
chính huyện Nậm Nhùn (GĐIII)
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
4,04
|
2,00
|
2,04
|
Chuyển tiếp
|
B
|
Xác định
giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ (11 công trình, dự án)
|
|
18,44
|
0,00
|
18,44
|
|
I
|
Huyện Mường Tè (02 công
trình, dự án)
|
|
0,69
|
0,00
|
0,69
|
|
1
|
Đấu giá quyền sử dụng đất ở tại
đô thị, thị trấn Mường Tè
|
Thị trấn Mường Tè
|
0,39
|
|
0,39
|
Đăng ký mới
|
2
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
thương mại dịch vụ tại thị trấn Mường Tè
|
Thị trấn Mường Tè
|
0,30
|
|
0,30
|
Đăng ký mới
|
II
|
Huyện Nậm Nhùn (09 công
trình, dự án)
|
|
17,75
|
0,00
|
17,75
|
|
1
|
Đất ở nông thôn tại xã Mường Mô
đối với các thửa dôi dư thuộc dự án di dân tái định cư dự án thủy điện Lai
Châu thuộc các bản: Mường Mô, Bản Giẳng, Bản Cang, Nậm Hài
|
Xã Mường Mô
|
1,32
|
|
1,32
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Khu hạ tầng kỹ thuật giáo dục,
y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (Khu quy hoạch Trung
tâm y tế cũ)
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
2,00
|
|
2,00
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Khu hạ tầng kỹ thuật giáo dục,
y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (Các vị trí nằm xen kẹp
tại các trục đường: Trường Chinh, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh)
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
0,06
|
|
0,06
|
Chuyển tiếp
|
4
|
Khu đất ở đô thị dọc đường
Tôn Thất Tùng (từ quán Quý Trúc đến mặt bằng Sông Đà 7, thị trấn Nậm Nhùn)
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
1,82
|
|
1,82
|
Chuyển tiếp
|
5
|
Khu hạ tầng kỹ thuật giáo dục,
y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn tại vị trí đường Lê Hồng
Phong và đường Lê Duẩn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
0,75
|
|
0,75
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Đất thương mại dịch vụ lô đất
DV01 Đường Lê Thái Tổ (Giáp cầu Nậm Bắc)
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
1,00
|
|
1,00
|
Chuyển tiếp
|
7
|
Xây dựng hạ tầng các khu đất ở
đô thị trục đường Lò Văn Hặc, thị trấn Nậm Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
3,30
|
|
3,30
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Xây dựng hạ tầng khu dân cư bản
Nậm Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
6,50
|
|
6,50
|
Đăng ký mới
|
9
|
Đấu giá đất ở tại đô thị (khu
vực VH8, VH9)
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
1,00
|
|
1,00
|
Đăng ký mới
|