ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
234/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 09 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
362/QĐ-BNN-TCLN ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế về lĩnh vực lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 26/TTr-SNN&PTNT ngày 28
tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (một)
thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long đã được công bố
tại Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
(phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ như sau:
- Công khai thủ tục hành chính tại Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.09.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
3.000198.
000.00. 00.H61
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp
|
Công nhận, công nhận lại nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp
|
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Cơ quan giải quyết:
Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh Long
|
- Công nhận lâm phần tuyển chọn:
600.000 đồng/lô giống;
- Công nhận vườn giống: 2.400.000 đồng/vườn
giống;
- Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực
hiện.
|
- Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp.
- Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng
11 năm 2015.
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày
07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
|
PHẦN 2.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Công nhận,
công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và
chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Kiểm lâm và Quản lý Chất lượng Nông lâm Thủy sản
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thực hiện theo đúng quy định;
nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý Chất lượng Nông lâm Thủy sản có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ
chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời,
chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Kiểm lâm và Quản lý Chất lượng Nông lâm Thủy sản
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện theo đúng quy
định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý Chất lượng Nông lâm Thủy sản có
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua
địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực
hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua
hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy
định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Báo cáo kỹ thuật về nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2021/TT-BNNPTNT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm và Quản lý Chất lượng Nông lâm Thủy sản tỉnh Vĩnh
Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Phí:
+ Công nhận lâm phần tuyển chọn:
600.000 đồng/lô giống;
+ Công nhận vườn giống: 2.400.000 đồng/vườn
giống;
+ Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
+ Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT;
+ Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: không
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày
29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục
loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp.
+ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015.
+ Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07
tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Mẫu số 04. Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………
V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
……,
ngày
tháng năm 2022
|
Kính gửi:
…………………………………………
Căn cứ kết quả xây dựng nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp,
(tên tổ chức/cá nhân) làm văn bản này đề nghị ………………………. thẩm định và công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp sau đây:
Tên chủ nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp (tổ chức, cá nhân):
|
|
Địa chỉ (Kèm số điện thoại/Fax/E-mail
nếu có):
|
|
Mã số doanh nghiệp (nếu có):
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn
giống
|
- Tỉnh:... Huyện:... Xã:...
- Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường,
công ty, tổ chức khác:
- Vĩ độ: ... Kinh độ:………
- Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các thông tin chi tiết về nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận: 1. Năm trồng (mục này không bắt buộc
đối với nguồn giống cây trồng lâm nghiệp có nguồn gốc tự nhiên):
2. Vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội
được lấy hạt, số dòng vô tính, rừng tự nhiên...):
3. Sơ đồ bố trí cây trồng:
4. Diện tích:
5. Chiều cao trung bình (m):
6. Đường kính trung bình ở vị trí
1.3m (m):
7. Đường kính tán cây trung bình
(m):
8. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện
tại (số cây/ha):
9. Tình hình ra hoa, kết quả (hạt):
10. Năng suất, chất lượng:
11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm
hoặc trồng thử bằng giống nhân từ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp này (nếu
có)
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp (nếu có):
|
Loại hình nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp đề nghị được công nhận:
□ Vườn giống hữu tính
□ Vườn giống vô tính
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự
nhiên
□ Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng
□ Rừng giống trồng
□ Cây trội
□ Cây đầu dòng
□ Vườn cây đầu dòng
|
Nơi nhận:
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05. Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………
|
……,
ngày
tháng năm 2022
|
BÁO
CÁO
KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
1. Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
2. Thông
tin về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
+ Nguồn gốc:
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng:
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu:
+ Sơ đồ bố trí nguồn giống:
+ Diện tích trồng:
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường
kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán:
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ
hiện tại:
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt:
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã
áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Đánh
giá nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
(Tập trung đánh giá các chỉ tiêu so với
tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
được công nhận).
4. Kết luận
và đề nghị
Kèm theo tài liệu minh chứng nguồn gốc
vật liệu giống để xây dựng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (trừ nguồn giống là
cây trội chọn từ cây phân tán và nguồn giống có nguồn gốc từ rừng tự nhiên).
Nơi nhận:
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|