Quyết định 234/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí chi trả tiền công và các khoản đóng góp theo tiền công cho giáo viên hợp đồng đạt chuẩn đào tạo trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 234/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Văn Đọc
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giáo dục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 234/2010/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 22 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHI TRẢ TIỀN CÔNG VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP THEO TIỀN CÔNG CHO GIÁO VIÊN HỢP ĐỒNG ĐẠT CHUẨN ĐÀO TẠO TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XI - Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 102/SGDĐT-KHTC ngày 14/01/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí chi trả tiền công và các khoản đóng góp theo tiền công cho giáo viên hợp đồng đạt chuẩn đào tạo trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chưa được giao đủ chỉ tiêu biên chế quy định tại Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ như sau:

- Hỗ trợ chi trả tiền công: Mức hỗ trợ bằng 1,86 lần mức lương tối thiểu chung/tháng/ giáo viên (bằng hệ số tiền lương của giáo viên bậc 1 trong biên chế nhà nước);

- Hỗ trợ toàn bộ phần kinh phí do đơn vị sử dụng lao động phải nộp theo chế độ, bao gồm các khoản đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa phương, được cân đối và giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.

Riêng năm 2010 ngân sách tỉnh cấp bổ sung dự toán cho các địa phương, trên cơ sở chênh lệch giữa số kinh phí được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này với số kinh phí đã được bố trí giao trong dự toán năm 2010 theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 3718/2004/QĐ-UBND ngày 20/10/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Cùng với nguồn kinh phí được hỗ trợ theo Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối, điều hòa từ nguồn ngân sách địa phương, học phí và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo thu nhập từ tiền công của các đối tượng quy định tại Điều 1 tương đương với thu nhập từ tiền lương của giáo viên trong biên chế (bao gồm cả phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập theo Thông tư số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Nội vụ - Tài chính) có cùng công việc, năm công tác và trình độ đào tạo.

Điều 3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo duc và Đào tạo, Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra các địa phương và đơn vị việc thực hiện quy định trên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010, thay thế quy định mức trợ cấp cho giáo viên mầm non hợp đồng đã qua đào tạo tại mục 1.1 Điều 1 Quyết định số 3718/2004/QĐ-UB ngày 20/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Như điều 5 (thực hiện);
- V0, V1, GD, TM2, TH1;
- Lưu: VT, GD.
 40bản,QĐ08

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc