ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2336/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 09
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ,
PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ
Thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn
cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính
trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số
26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn
cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn
thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018
của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin
giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ
Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
ban hành Khung kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0; Văn bản
số 2384/BTTTT-THH
ngày 28/7/2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề
cương kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương kiến trúc Chính quyền điện
tử cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ
trình số 62/TTr-STTTT ngày
27/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị,
phiên bản 1.0 với những nội dung chủ yếu sau:
1.
Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
a. Mục tiêu tổng
quát:
Kiến trúc Chính quyền
điện tử (CQĐT) tỉnh Quảng Trị là
cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời,
chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo tính kết nối
liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt
được mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là
cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại
tỉnh.
b. Mục
tiêu cụ thể:
Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Quảng Trị sẽ giúp đạt được những mục
tiêu cụ thể sau:
- Hỗ trợ việc lập kế
hoạch CNTT của cơ quan trong tỉnh Quảng Trị.
- Kiến trúc
cần thể hiện được bức tranh tổng thể về CNTT của tỉnh theo giai
đoạn xác định.
- Hỗ trợ việc quản
lý đầu tư CNTT của cơ quan trong tỉnh.
- Cung cấp thông tin
hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm
cho các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Quảng Trị.
- Cung cấp thông tin
đầu vào phục vụ thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công các dự án CNTT triển khai tại
tỉnh.
- Kiến trúc
cung cấp thông tin cho lãnh đạo cấp cao phục vụ việc
xác định các dự án/hạng mục CNTT ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Kiến trúc
cần đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ khi triển
khai ứng dụng CNTT vào giải quyết nghiệp vụ cửa các
cơ quan.
- Kiến trúc được sử dụng
để thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan cần thực
hiện để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
- Kiến trúc là yếu
tố then chốt giúp xác định cơ hội trao đổi,
chia sẻ thông tin/dữ
liệu trong và giữa các cơ quan.
- Kiến trúc giúp giảm
chi phí mua sắm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, vận hành của các hệ thống
công nghệ thông tin.
- Kiến trúc giúp giảm
thiểu rủi ro trong triển khai ứng dụng CNTT của
cơ quan thông qua việc hỗ trợ khái toán chính xác chi phí dự án; tuân thủ các
quy định, quy chế của Chính phủ, cơ quan; bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ đối với các thiết kế
CNTT...
- Kiến trúc
giúp tăng tính linh hoạt của cơ quan (triển khai ứng
dụng dịch vụ CNTT một cách nhanh hơn; tăng cường hiệu quả, hiệu suất
của hạ tầng CNTT; triển khai nghiệp vụ mới một cách nhanh chóng;
cải thiện việc ra
quyết định)
- Đối với các dự án
CNTT do cơ quan nhà nước làm chủ đầu tư, việc xây dựng,
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và
triển khai thực hiện phải phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Trị
- Xác định lộ
trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển
khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
2.
Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
Đẩy mạnh xây dựng
Chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp
của các cơ quan nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động
của các cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện
tử.
Phát triển Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm tích hợp dữ
liệu, liên thông quy trình giữa các
cơ quan, rút ngắn quy trình xử lý, giảm số
lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ,
giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
3.
Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
Trên cơ sở Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Công văn số
1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị theo mô
hình SOA bao
gồm những thành phần sau:
Mô
hình tổng thể
kiến trúc ứng dụng CQĐT Quảng
Trị theo kiến trúc SOA
a.
Đối tượng sử dụng
Người
sử dụng hay đối tượng sử dụng (NSD) xác định trong Kiến trúc Chính quyền điện tử
của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2022 bao gồm 4 đối tượng như sau:
- Công dân: Sử dụng
các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị
- Doanh nghiệp: Sử dụng
các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị
- Cán bộ, công chức,
viên chức (CCVC): Sử dụng các dịch vụ nội bộ của
cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị để thực
hiện công việc.
- Cơ quan nhà nước: Sử
dụng các dịch vụ từ các, cơ quan/đơn vị khác thuộc tỉnh Quảng Trị để thực hiện
công việc hoặc cung cấp dịch vụ.
b.
Kênh truy cập
Các kênh truy cập
chính bao gồm: Các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của tỉnh; các
Trung tâm một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, Trung tâm hành chính công, điện
thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk.
Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các
Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện
tử, Trung tâm hành chính công, một cửa điện tử,
hệ thống thư điện tử; sau đó mở rộng đến các hình thức khác như các thiết bị di
động (Điện thoại thông minh hoặc máy tính
bảng).
c.
Dịch vụ Cổng thông tin điện tử
Các dịch vụ cơ bản
được đưa vào thành phần này bao gồm:
- Quản lý nội dung:
Là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện tử, có chức năng lưu trữ,
quản lý và phân phối nội dung cho một hoặc
nhiều kênh trên cổng
thông tin điện tử.
- Tìm
kiếm, truy vấn:
Cổng thông tin điện tử của tỉnh phải tích hợp một công cụ tìm
kiếm để cung, cấp chức năng tìm kiếm bằng từ khóa.
- Quản
lý người sử dụng, đăng nhập một lần:
Cung cấp một cơ chế cấp quyền để xác định các quyền khác nhau của
người sử dụng khi cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử.
Người sử dụng chỉ cần đăng
nhập một lần duy nhất
để sử dụng, truy cập các hệ thống
khác nhau thông qua cơ chế liên thông xác thực bằng định danh giữa
các hệ thống khác nhau.
- Quản
lý biểu
mẫu điện tử:
Khi các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên thì mỗi dịch vụ công phải cung cấp một e-form điện tử để lưu và
trích xuất các thông tin cần thiết của dịch vụ công
đó.
- Thông báo:
Các kênh thông báo sẽ được tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh để
người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua các ứng dụng được kết nối mạng
Internet và biết được trạng thái của việc xử lý công việc trực tuyến.
d.
Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT):
Ưu tiên thực hiện các
nhóm DVC đã được phê duyệt tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015, Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 và Quyết định
số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ,
các nhóm dịch vụ được đề xuất bổ sung hàng năm của Chính phủ
và tiến tới
là 100% dịch vụ công của tỉnh.
e.
Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
* Ứng dụng trong Kiến
trúc CQĐT tỉnh Quảng Trị phiên bản
1:
STT
|
TÊN
ỨNG DỤNG
|
I
|
Ứng
dụng nghiệp vụ
|
1
|
Cổng thông tin điện
tử của tỉnh
|
2
|
Cổng Dịch vụ công
trực tuyến
|
3
|
Hệ thống xử lý nghiệp
vụ nội bộ (cổng)
|
4
|
Quản
lý văn bản và điều hành
|
5
|
Một cửa điện tử
|
6
|
Quản lý tài sản
|
7
|
Quản
lý cán bộ, công chức, viên chức
|
8
|
Quản lý thông tin
kiến trúc
|
II
|
Ứng
dụng kỹ thuật chung
|
9
|
Xác thực, cấp quyền
người dùng
|
10
|
Nền tảng cổng
(Portal Platform)
|
11
|
Chữ
ký số, Mã hóa và Giải mã, Quản lý bản quyền
|
12
|
Quản lý dữ liệu
(Sao lưu và phục hồi dữ liệu, Quản lý dữ liệu đặc tả, Quản lý dữ liệu lớn,
các công cụ/giải pháp kho dữ liệu)
|
13
|
Quản lý danh mục
dùng chung
|
14
|
Quản
lý thống kê, báo cáo, tìm
kiếm
|
15
|
Hội nghị truyền
hình
|
16
|
Thư điện tử
|
17
|
Vận
hành hệ thống (Giám sát hệ thống, Quản lý cấu
hình, Quản lý truy cập từ xa, Quản lý tình trạng kết
nối, Đồng bộ
hóa)
|
18
|
Cổng thanh toán điện
tử
|
Nhu cầu kết nối
giữa hệ thống Chính quyền điện tử
tỉnh Quảng Trị với các hệ thống thông tin quốc gia:
STT
|
Tên
các hệ thống thông tin
|
Nhu
cầu kết nối
|
I
|
Bộ
Công An
|
|
1
|
CSDL đăng ký xe
|
Thông tin về đăng
ký xe
|
2
|
Hệ thống quản lý
tai nạn giao thông đường bộ
|
Thông tin tổng hợp
về quản lý tai nạn giao thông đường bộ
|
3
|
Hệ thống
cấp, quản lý CMTND
|
Thông tin về CMTND
phạm vi địa phương,
|
4
|
Hệ thống quản lý cấp
phát hộ chiếu phổ thông
|
Thông tin về hộ chiếu
phổ thông phạm vi địa phương
|
5
|
Quản lý người nước
ngoài lưu trú
|
Thông tin về người
nước ngoài lưu trú tại địa phương
|
6
|
Quản lý đối tượng
truy nã
|
Thông tin về đối tượng
truy nã
|
7
|
CSDLQG về dân
cư
|
Thông tin về công dân
|
II
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
7
|
CSDL quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp
|
Thông tin về doanh
nghiệp
|
8
|
Hệ thống thông
tin quản lý đầu tư nước ngoài
|
Thông tin về đầu tư
nước ngoài
|
9
|
HTTT theo dõi, giám
sát và đánh giá
các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước
|
Thông tin về dự án
đầu tư sử dụng vốn nhà nước
|
10
|
Hệ thống
mạng đấu thầu mua sắm quốc gia
|
Thông tin
liên quan đến đấu thầu
|
III
|
Bộ
Tư pháp
|
|
11
|
HTTT
lý lịch
tư pháp
|
Thông tin về lý lịch
tư pháp
|
12
|
CSLDQG về văn bản
pháp luật
|
Các VBQPPL
|
13
|
CSDLQG về thủ tục
hành chính
|
Các TTHC
|
IV
|
Bộ
Giao Thông vận tải
|
|
14
|
Quản
lý giấy phép lái xe
|
Thông tin về giấy
phép lái xe
|
15
|
Quản lý cấp phù hiệu,
biển hiệu
|
Thông tin về phù hiệu,
biển hiệu xe
|
V
|
Bộ
Nội vụ
|
|
16
|
Quản lý cán bộ công
chức
|
Thông tin và cán bộ,
công chức, viên chức
|
VI
|
Bộ
Tài chính
|
|
17
|
Hệ thống
quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS)
|
Các thông tin liên
quan
|
18
|
Phần mềm quản lý đăng
ký tài sản nhà nước
|
Thông tin về tài sản
|
19
|
Hệ thống thanh toán
điện tử liên kho bạc trong điều kiện vận hành TABMIS
|
Các thông tin
liên quan
|
20
|
Chương
trình quản lý ngân sách
nhà nước
|
Các thông tin liên
quan
|
21
|
Phần mềm cấp mã số
cho các đơn
vị có quan hệ với
ngân sách nhà nước
|
Các thông tin liên
quan
|
22
|
Hệ thống thuế tích
hợp TMS
|
Các thông tin liên
quan
|
23
|
Hệ thống khai thuế
qua mạng (HTKK)
|
Không
có nhu cầu
|
24
|
Ứng dụng nộp thuế
điện tử (iHTKK)
|
Không có
nhu cầu
|
25
|
Phần
mềm quản lý TSCĐ (dưới 500 triệu)
|
Thông tin về tài sản
|
26
|
Hệ thống thông quan
điện tử (VNACCS/VCIS)
|
Các thông tin liên
quan
|
27
|
Hệ thống Kế
toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
|
Các thông tin liên
quan
|
28
|
Hệ thống thông tin
quản lý cơ sở dữ liệu giá tính thuế
|
Các thông tin liên
quan
|
29
|
Hệ thống
thống kê thuế, kim ngạch theo mặt
hàng
|
Các thông tin liên
quan
|
VII
|
Bộ
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
30
|
Phần mềm quản lý tài
chính trợ cấp ưu đãi người có công
|
Thông tin người có
công được trợ cấp, ưu đãi
|
31
|
CSDL về
an sinh xã hội
|
Các thông tin về an
sinh xã hội
|
32
|
Phần mềm quản lý hộ
nghèo, hộ cận nghèo
|
Thông tin về hộ
nghèo, cận nghèo
|
33
|
Phần mềm cấp giấy
phép cho
người nước ngoài làm việc tại
tỉnh Quảng Trị
|
Thông
tin về người nước ngoài được cấp phép
|
VIII
|
Bộ
Xây dựng
|
|
34
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề cho cá nhân, tổ chức
|
Thông
tin về chứng chỉ
|
IX
|
Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
|
|
35
|
Phần mềm giao dịch
BHXH điện tử
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
36
|
Phần mềm quản
lý các hoạt động nghiệp vụ BHXH (phần mềm 3S)
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
37
|
Phần mềm kê khai
tham gia BHYT theo hộ gia đình
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
38
|
Phần mềm tiếp nhận
hồ sơ
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
39
|
Cổng tiếp
nhận hồ sơ giám định BHYT
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
40
|
Phần mềm giám định
BHYT
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
41
|
Phần mềm quản lý
văn bản và điều hành
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
42
|
Hệ thống thư điện tử
ngành BHXH
|
Các thông tin liên
quan về BHXH
|
X
|
Văn
phòng Chính phủ
|
|
43
|
Hệ thống thông tin
theo dõi tình hình thực hiện chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Các thông tin chỉ đạo
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
XI
|
Bộ
Công thương
|
|
44
|
Hệ thống quản lý
& cấp chứng nhận xuất xứ điện tử Ecosys
|
Thông tin về chứng
nhận Ecosys
|
45
|
Đăng ký thông báo
website thương mại điện tử
|
Thông tin về
website thương mại điện tử đã đăng
ký
|
XII
|
Bộ
Y tế
|
|
46
|
Medisoft 2003
|
Các thông tin y tế
|
47
|
Hệ thống quản
lý bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 48
|
Các thông tin y tế
|
48
|
Hệ thống quản lý bệnh
truyền nhiễm theo Thông tư 54
|
Các thông tin y tế
|
49
|
Hệ thống quản
lý vaccin và báo cáo tiêm chủng
mở rộng
|
Các thông tin y tế
|
50
|
Hệ thống quản lý
tai nạn: thương tích
|
Các thông tin y tế
|
51
|
Hệ thống quản
lý số liệu người nhiễm HIV và tử vong do AIDS; Hệ thống
quản lý thông tin chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS
|
Các thông tin y tế
|
XIII
|
Thanh
tra Chính phủ
|
|
52
|
Hệ thống CSDL
Quốc gia - Báo
cáo công tác Thanh tra; khiếu nại, tố
cáo; phòng chống, tham nhũng
|
Thông tin về thanh
tra, khiếu nại, tố cáo
|
* Cơ sở dữ liệu
- Cơ
sở dữ liệu dùng
chung phải xây dựng ở tỉnh
Quảng Trị
STT
|
Tên
CSDL
|
1
|
CSDL người sử dụng
(người dân, doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân và cán bộ, công chức, viên chức)
|
2
|
CSDL về giải
quyết thủ tục hành chính
|
3
|
Kho dữ liệu Tổng hợp,
thống kê, báo cáo của tỉnh
|
- Cơ sở dữ liệu dùng
chung tỉnh Quảng Trị có nhu cầu kết
nối đến
STT
|
Tên
CSDL dùng chung
|
Cơ
quan chủ quản
CSDL Quốc gia/Bộ, ngành
triển khai tương ứng
|
1
|
CSDL về dân cư
|
Bộ Công an
|
2
|
CSDL về đăng
ký doanh nghiệp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
3
|
CSDL về đất đai quốc
gia
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
4
|
CSDL về hộ tịch
|
Bộ Tư pháp
|
5
|
CSDL
về thuế
|
Tổng
cục Thuế
|
6
|
CSDL về
đăng kiểm phương tiện
|
Bộ Giao thông vận tải
(Cục Đăng kiểm)
|
7
|
CSDL về bảo
hiểm xã hội
|
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam
|
8
|
CSDL về đăng
ký phương tiện
|
Bộ Công an
|
9
|
CSDL về lý lịch tư
pháp
|
Bộ Tư pháp
|
10
|
CSDL về hộ
chiếu phổ thông
|
Bộ Công an (Cục Quản
lý xuất nhập cảnh)
|
11
|
CSDL về thông quan
điện tử
|
Tổng cục Hải
quan
|
12
|
CSDL về báo cáo tài
chính
|
Tổng cục Thuế
|
13
|
CSDL về người có
công
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã
hội
|
14
|
CSDL về cán bộ,
công chức, viên chức
|
Bộ Nội vụ
|
g.
Nền tảng chia sẻ và
tích hợp cấp tỉnh (LGSP):
Các thành phần tiêu
biểu trong LGSP phục vụ việc kết nối, liên
thông, bao gồm
các dịch vụ chia sẻ và tích hợp như: Dịch vụ điều phối, dịch vụ tương tác, dịch
vụ quy trình,
dịch vụ thông tin, dịch vụ truy cập, dịch vụ an toàn, dịch vụ đối
tác, dịch vụ vòng đời, dịch vụ tài sản thông
tin và đăng ký/lưu trữ, dịch vụ hạ tầng, dịch vụ quản lý và dịch vụ phát triển.
h.
Hạ tầng kỹ thuật: Cung cấp phần cứng, phần mềm máy tính,
mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở
hạ tầng để triển
khai các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin. Bao gồm: Thiết bị phần cứng, phần
mềm cho người dùng cuối; cơ sở hạ tầng mạng; Trung tâm tích hợp dữ
liệu, phòng máy chủ; an toàn thông tin và quản lý,
giám sát dịch vụ.
4.
Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kiến trúc
Giai đoạn 1 (từ năm
2018):
(1)
Xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ CQĐT tỉnh
Quảng Trị
(2) Nâng
cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh
(3) Xây dựng nền tảng
tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP)
(4) Tư vấn
và đào tạo kiến
trúc
Giai đoạn 2 (từ năm
2020):
(1)
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh
(2) Xây
dựng Hệ thống an toàn thông
tin toàn tỉnh
(3) Xây
dựng Hệ thống EAMS
Giai đoạn 3 (từ năm
2022):
(1)
Tư vấn và đào
tạo kiến trúc
(tiếp tục)
(2) Xây dựng hệ thống
Thư điện tử
(3) Trang
bị cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà
nước
5.
Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp
pháp khác.
(Nội dung chi tiết Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Trị, phiên bản 1.0
ban hành kèm theo Quyết định
này được đăng tải trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ:
http://quangtri.gov.vn).
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
Tổ chức công bố
công khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị đến các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội
dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Trị thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
Là đơn vị đầu mối, phối
hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức
triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
Chỉ định một đồng chí
Lãnh đạo của Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của
tỉnh Quảng Trị và thành lập các
phân nhóm kiến trúc (nhóm
nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm
dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn
thông tin).
Chủ trì, xây dựng kế
hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh
Quảng Trị dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0.
Chủ trì xây
dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn,
các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Chủ
trì xây dựng nền tảng tích hợp Chính
quyền điện tử của tỉnh Quảng
Trị. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch
vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh
Quảng Trị.
Chủ trì nâng cấp,
hoàn thiện Trung tâm THDL tỉnh
Quảng Trị;
xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Quảng
Trị vận hành Chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Trị;
Thẩm định sự phù hợp
của các kế hoạch, dự án
ứng dụng CNTT với
Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Quảng Trị;
Xây dựng, cập nhật và
duy trì kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị (mô hình
dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý,
mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung,
chia sẻ theo SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến
trúc nếu cần
thiết;
Đôn đốc việc triển
khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Trị.
2. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp tham mưu cân
đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các thành
phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Trị trình cấp có thẩm quyền xem xét
theo quy định.
Sở Kế hoạch và
Đầu tư là đầu mối phối hợp với các ngành
và địa phương xây dựng chính sách huy động
các nguồn vốn trong
và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát
triển công nghệ thông tin; thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
(Nhiệm vụ chi tiết
được phân công cụ thể trong bản
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị được ban hành kèm theo Quyết
định này).
3. Các Sở, Ban,
ngành và các đơn vị có liên quan khác
Theo
chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai thực hiện các nội dung của Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
Tích cực nghiên cứu,
tuyên truyền và tuân thủ đầy đủ Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển
khai các chương trình, dự án CNTT; định kỳ báo cáo
việc triển khai các chương trình, dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp
thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
(Nhiệm vụ chi tiết được
phân công cụ thể trong bản Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng
Trị được ban hành kèm
theo Quyết định này).
4. Ủy
ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
Đề xuất kế hoạch, dự
án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc được ban hành; tổ chức triển khai dự án
đã được duyệt theo quy định;
Định kỳ báo cáo việc
triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 :
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thành viên Ban chỉ đạo CNTT tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Thức
|