Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 3816/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
Số hiệu | 2332/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Chánh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2332/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3816/QĐ-UBND NGÀY 24/12/2012 CỦA UBND TỈNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 10 về điều chỉnh Nghị quyết số số 57/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung 196/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 646/STNMT-KS ngày 20/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 3 và Điểm b, Khoản 5, Điều 1 của Quyết định số 3816/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 3, Điều 1:
Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản: Khoanh định 39 khu vực cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn từ nay đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020, diện tích 1.605,19 ha, tài nguyên dự báo 213,50 triệu m3 , gồm 02 giai đoạn:
a) Giai đoạn đến năm 2015: Khoanh định 39 khu vực có thân khoáng, diện tích 1.177,01 ha, tài nguyên dự báo 192,43 triệu m3. Trong đó:
- Đá xây dựng: 20 khu vực, diện tích 537,86 ha (tăng 25,6 ha), tài nguyên dự báo khoảng 163,02 triệu m3 (tăng 7,83 triệu m3).
- Sét gạch ngói: 09 khu vực, diện tích 185,05 ha, tài nguyên dự báo khoảng 11,41 triệu m3.
- Cát xây dựng: 04 khu vực, diện tích 139,0 ha (giảm 25,6 ha), tài nguyên dự báo khoảng 3,45 triệu m3 (giảm 1,58 triệu m3).
- Than bùn: 04 khu vực, diện tích 25,3 ha, tài nguyên dự báo 0,1 triệu m3.
- Cát san lấp (dưới sông): 02 khu vực, diện tích 289,8 ha, tài nguyên dự báo 14,45 triệu m3.
b) Tầm nhìn đến năm 2020: Khoanh định 09 khu vực có thân khoáng, diện tích 428,18 ha, tài nguyên dự báo 21,07 triệu m3. Trong đó:
- Đá xây dựng: 02 khu vực, diện tích 57,94 ha, tài nguyên dự báo khoảng 3,59 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 90,0 ha, tài nguyên dự báo khoảng 3,49 triệu m3.
- Cát xây dựng: 02 khu vực, diện tích 75,0 ha, tài nguyên dự báo khoảng 1,68 triệu m3.
- Cát san lấp (dưới sông): 01 khu vực, diện tích 205,24 ha, tài nguyên dự báo khoảng 12,31 triệu m3.
2. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 5, Điều 1:
Quy hoạch dự trữ khoáng sản: Khoanh định 102 khu vực, diện tích 7.160,9 ha (giảm 28,4 ha), tài nguyên dự báo 659,0 triệu m3, cụ thể:
- Đá xây dựng: 27 khu vực, diện tích 2.815,66 ha, tài nguyên dự báo 525,42 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 27 khu vực, diện tích 2.018,82 ha, tài nguyên dự báo 91,72 triệu m3.