ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2330/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 06
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH NGHỆ AN VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 3722/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số
183/TTr-TTXT ngày 29/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch tỉnh Nghệ An với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4926/QĐ-UBND ngày 19 tháng
10 năm 2017 về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ
Đầu tư với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PTTH Nghệ An;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng CN(T.Tr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Trung
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
TỈNH NGHỆ AN VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2330/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội
dung và trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An (sau đây viết tắt là Trung tâm) với các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây viết
tắt là UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực
hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Trung tâm và các tổ chức, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư,
xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp bằng
kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc, cơ chế và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Việc phối hợp phải đảm bảo sự thống
nhất, đồng bộ, khách quan, không trùng lặp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; đảm
bảo yêu cầu chuyên môn, chất lượng, tuân thủ thời gian trong quá trình phối hợp;
đảm bảo tính chặt chẽ, kịp thời và hiệu quả; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
và pháp luật về nội dung phối hợp.
b) Những vướng mắc phát sinh trong
quá trình phối hợp (nếu có) phải được bàn bạc, giải quyết theo đúng quy định. Đối
với những vấn đề chưa thống nhất hoặc vượt quá thẩm quyền thì Trung tâm có
trách nhiệm tổng hợp, đề xuất hướng giải quyết và báo cáo UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
c) Khuyến khích triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin, thực hiện số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong xúc tiến
đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
giữa Trung tâm với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
2. Cơ chế phối hợp
a) Trung tâm là cơ quan đầu mối, chủ
trì và phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tham mưu giúp
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thực hiện các hoạt động: Xúc tiến đầu tư,
thương mại và du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo các quy định của
pháp luật.
b) Các cơ quan được đề nghị phối hợp
có trách nhiệm trả lời Trung tâm đúng thời hạn quy định đối với các vấn đề liên
quan phục vụ cho việc triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và
du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn. Cơ quan phối hợp được
đề nghị Trung tâm cung cấp các báo cáo định kỳ, tài liệu, thông tin cần thiết để
phục vụ công tác phối hợp.
c) Sự phối hợp giữa
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện với Trung tâm trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật nhưng
phải phù hợp với tình hình thực tiễn trong thực hiện cải cách hành chính của tỉnh
và các chỉ đạo trực tiếp từ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Phương thức phối hợp
Việc phối hợp giữa Trung tâm và các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được thực hiện theo các phương thức: Lấy ý
kiến bằng văn bản; Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo; Tham gia trực
tiếp và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm
của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
1. Thực hiện phối hợp với các cơ quan
liên quan theo các nội dung quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 Quy chế này căn cứ
trên chức năng, nhiệm vụ đã được ban hành tại Quyết định số 3722/QĐ-UBND ngày
23/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ
An.
2. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo
UBND tỉnh về kết quả các hoạt động phối hợp với các các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh về xúc tiến và hỗ trợ đầu tư, xúc
tiến thương mại, du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.
Chương II
NỘI DUNG VÀ
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 5. Phối hợp
trong hoạt động xúc tiến, hỗ trợ đầu tư
1. Nội dung phối hợp
a) Phối hợp để hỗ trợ, giúp các tổ chức,
doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư; khảo sát địa điểm
và thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh,
bao gồm:
- Cung cấp thông tin về quy hoạch,
môi trường đầu tư, chính sách đầu tư, danh mục các dự án thu hút đầu tư.
- Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu
tư, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư.
- Thực hiện các thủ tục hành chính
liên quan đến đất đai, đầu tư, xây dựng, bảo vệ môi trường,...
theo quy định của pháp luật hiện hành để triển khai dự án
đầu tư.
b) Phối hợp cập nhật thông tin về tiến
độ thực hiện thủ tục hành chính của các dự án đầu tư; tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
cho nhà đầu tư.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch và
triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng danh mục dự án kêu
gọi đầu tư; xây dựng các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về
môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư.
d) Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu
hướng thị trường, đối tác đầu tư để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động
xúc tiến đầu tư; thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc
tiến đầu tư; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp thông tin với
Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với các dự án có vốn
đầu tư ngoài ngân sách, ngoài khu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Hướng dẫn, phối hợp xây dựng chương
trình xúc tiến đầu tư hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình
hình xúc tiến đầu tư.
- Phối hợp cung cấp cho Trung tâm
thông tin về quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, từng
thời kỳ.
- Phối hợp xây dựng Danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm
tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích, kêu gọi đầu
tư.
- Phối hợp trong việc tìm, tiếp cận,
thu hút nhà đầu tư chiến lược; tổ chức các hội nghị tiếp xúc với nhà đầu tư, quảng
bá hình ảnh, tiềm năng của tỉnh trong các chương trình xúc tiến đầu tư.
b) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp thông tin với
Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng đối với
các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung cấp cho Trung tâm
thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch khác có liên quan đến dự án cho nhà
đầu tư.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp thông tin với
Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, bảo vệ
môi trường đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối
hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham
mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung cấp các thông tin về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến dự án cho nhà đầu tư.
d) Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
- Chủ trì, phối hợp thông tin với
Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các dự án có vốn đầu tư
ngoài ngân sách trong khu kinh tế Đông Nam. Phối hợp tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung cấp cho Trung tâm
thông tin về quy hoạch khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã được
phê duyệt, các thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư trong khu kinh tế,
khu công nghiệp để quảng bá, cung cấp thông tin và hướng dẫn
nhà đầu tư.
- Phối hợp xây dựng Danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp xây dựng chương trình, tổ
chức các hoạt động xúc tiến đầu tư vào khu kinh tế và các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Nghệ An. Phối hợp xây dựng tài liệu xúc tiến, quảng bá hình ảnh
khu kinh tế và các khu công nghiệp.
e) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp thông tin, cho ý kiến về các
đề xuất dự án đầu tư, định hướng thu hút dự án đầu tư có ảnh hưởng đến các khu
vực, công trình liên quan đến thế trận quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
g) Văn phòng UBND tỉnh
Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ Hành chính
công phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Trung tâm
tăng cường các hoạt động hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp khi giao dịch tiếp
nhận và trả kết quả.
h) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện
- Chủ trì, phối hợp thông tin với
Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
đơn vị đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối
hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn,
vướng mắc cho nhà đầu tư.
- Phối hợp cung
cấp cho Trung tâm thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thông tin về quy hoạch xây dựng đã
được phê duyệt; các quy định về giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự
án đầu tư theo thẩm quyền.
- Phối hợp xây dựng Danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp trong việc tìm, tiếp cận,
thu hút nhà đầu tư chiến lược; tổ chức các hội nghị tiếp xúc với đầu tư, quảng
bá hình ảnh, tiềm năng của địa phương trong các chương trình xúc tiến đầu tư.
Điều 6. Phối hợp
trong hoạt động xúc tiến thương mại
1. Nội dung phối hợp
a) Nghiên cứu, cập nhật thông tin, nắm
bắt nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng hóa, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp;
đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa.
b) Tổ chức, tham gia hội chợ, triển
lãm phát triển thị trường trong nước và nước ngoài.
c) Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực
hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi và hải đảo; tổ chức
sự kiện xúc tiến thương mại theo các đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị
trường, xây dựng cơ sở dữ liệu, phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng
thương mại. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại.
e) Tổ chức các hoạt động truyền
thông, các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua báo giấy, báo điện tử, truyền
thanh, truyền hình, ấn phẩm; hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá thương hiệu hàng
hóa, các sản phẩm đặc trưng của tỉnh, ... tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
kỹ năng phát triển thị trường; xây dựng chương trình phát triển thị trường
trong và ngoài nước.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Công Thương
- Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại dài hạn, trung
hạn và hàng năm; hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến
thương mại; đôn đốc việc thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của
tỉnh.
- Phối hợp hỗ trợ các doanh nghiệp,
đơn vị, hộ sản xuất kinh doanh quảng bá, phát triển thương hiệu.
- Phối hợp với Trung tâm trong việc tổ
chức thực hiện các đề án xúc tiến thương mại, tổ chức các sự kiện, hội chợ, kết
nối giao thương.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu hàng hóa.
- Phối hợp với Trung tâm trong việc tổ
chức thực hiện các đề án xúc tiến thương mại, tổ chức các sự kiện, hội chợ, kết
nối giao thương.
Điều 7. Phối hợp
trong hoạt động xúc tiến du lịch
1. Nội dung phối hợp
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch hàng năm, trung hạn và dài hạn
của tỉnh.
b) Tổ chức, tham gia các hoạt động
xúc tiến, quảng bá, hội nghị, hội thảo, hội chợ, sự kiện du lịch trong tỉnh,
trong nước và nước ngoài.
c) Nghiên cứu, khảo sát, thu thập
thông tin về thị trường khách du lịch nội địa, quốc tế.
d) Xuất bản, in ấn, phát hành các tài
liệu, ấn phẩm, vật phẩm xúc tiến, quảng bá du lịch.
e) Kêu gọi, xúc tiến, thu hút đầu tư
các dự án về lĩnh vực du lịch, dịch vụ.
g) Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến, quảng bá du lịch.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Du lịch
- Tham gia góp ý Chương trình, kế hoạch
xúc tiến du lịch.
- Định hướng thị trường khách du lịch
gắn với các sản phẩm du lịch, dịch vụ của Nghệ An và các tua du lịch liên tỉnh,
liên vùng.
- Hỗ trợ kết nối và cung cấp thông
tin các nhà đầu tư quan tâm đầu tư các dự án vào lĩnh vực du lịch, dịch vụ.
b) Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp tổ chức các sự kiện, triển
lãm du lịch liên quan đến bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử ở địa
bàn tỉnh.
c) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện
Phối hợp với Trung tâm trong việc xây
dựng và tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ,
hội thảo, triển lãm du lịch của tỉnh, khu vực và quốc gia.
Điều 8. Phối hợp
trong hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
1. Nội dung phối hợp
a) Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp,
xây dựng vườn ươm doanh nghiệp, phát triển hệ thống doanh
nghiệp, hệ sinh thái khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp và
nhà đầu tư trong việc thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh; tư vấn ký kết hợp đồng; các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác theo
yêu cầu của doanh nghiệp.
c) Cung cấp thông tin khởi nghiệp, đổi
mới sáng tạo; tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, sự kiện, hội nghị, hội
thảo, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các hoạt động khác về hỗ trợ
doanh nghiệp và khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức giao ban, gặp gỡ, họp mặt doanh nghiệp để tăng cường đối thoại, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.
2. Trách nhiệm phối hợp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Trung tâm tổng hợp các
kiến nghị đề xuất của doanh nghiệp hàng tháng, hàng quý, hàng năm để tham mưu
UBND tỉnh triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Trung tâm trong việc
xây dựng Kế hoạch 5 năm, Kế hoạch hàng năm nhằm cụ thể hóa, triển khai thực hiện
các nội dung hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp hàng năm theo Đề án, chương
trình hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp của tỉnh Nghệ An, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện
Phối hợp với Trung tâm trong việc triển
khai thực hiện các chương trình, đề án và các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Quy định
về chế độ thông tin, báo cáo
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch có trách nhiệm thông tin, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung phối
hợp quy định tại Quy chế này tới UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng quý.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
Trung tâm và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các nội dung được quy định tại
Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng
mắc phát sinh hoặc quy định chưa phù hợp, các cơ quan, đơn
vị kịp thời kiến nghị UBND tỉnh thông qua cơ quan đầu mối là Trung tâm tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.