ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2323/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 27 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-CP NGÀY 05/4/2016 CỦA
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
36-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA IX VỀ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC
NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với
người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa
IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Đối ngoại Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBNN về người VN ở NN - Bộ Ngoại giao;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo TU;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-CP NGÀY 05/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ KHÓA IX VỀ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt
Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 81-KH/TU ngày 14/7/2015 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TW của Bộ Chính trị về việc tiếp
tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công
tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới, Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Tổ chức quán triệt Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 26/3/2004 của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt
Nam ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị) và
Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 19/5/2015 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với
người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số
45-CT/TW của Bộ Chính trị) nhằm làm chuyển biến sâu sắc nhận thức của các cấp,
các ngành, các tầng lớp nhân dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác đối
với người Việt Nam ở nước ngoài.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu
quả công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong giai đoạn hiện nay, đồng
thời đưa các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đối với
người Việt Nam ở nước ngoài đi vào cuộc sống.
- Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành và
cụ thể hóa các nhiệm vụ, trách nhiệm, tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở,
ban, ngành tỉnh và các địa phương trong việc triển khai thực hiện công tác đối
với người Việt Nam ở nước ngoài. Tuyên truyền, vận động, đề ra các chính sách,
giải pháp thiết thực, phù hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở
nước ngoài nói chung và người Trà Vinh ở nước ngoài nói riêng đóng góp trí tuệ,
tinh thần, vật chất xây dựng quê hương, đất nước; tạo sự gắn bó, đoàn kết giữa
người Việt Nam ở nước ngoài với quê hương. Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi, hỗ
trợ hồ sơ, thủ tục đầu tư để người Việt Nam ở nước ngoài tìm hiểu cơ hội đầu tư
và thực hiện đầu tư tại Trà Vinh.
- Chủ động đấu tranh, phân hóa, không
để các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền, tôn giáo, dân tộc
để gây chia rẽ trong cộng đồng, gây tổn hại quan hệ hợp tác và hữu nghị giữa Việt
Nam và các nước.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM:
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ
đạo về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài; tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về nội dung Kế
hoạch số 81-KH/TU ngày 14/7/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết số
36-NQ/TW và Chỉ thị số 45-CT/TW của Bộ Chính trị trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
2. Đề xuất những chính sách phù hợp
đáp ứng nguyện vọng của đông đảo kiều bào, tạo điều kiện thuận lợi nhằm khuyến
khích, thu hút nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài nói chung và người Trà
Vinh ở nước ngoài nói riêng về đóng góp nguồn lực và trí tuệ, đầu tư, sản xuất,
kinh doanh, gắn bó với quê hương, ổn định cuộc sống khi về làm việc, sinh sống
tại địa phương.
3. Tăng cường hợp tác giáo dục và đào
tạo; tổ chức khảo sát thống kê, lập danh sách xây dựng cơ sở dữ liệu kiều bào
Trà Vinh ở nước ngoài; tổ chức gặp mặt các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt
động đối ngoại nhân dân để trao đối, thảo luận và đề ra các giải pháp kịp thời
nhằm nâng cao hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh.
4. Thu hút và phát huy tiềm năng của
đội ngũ trí thức, các doanh nhân giỏi người Việt Nam và người Trà Vinh ở nước
ngoài về quê hương tham gia hợp tác đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển
giao khoa học công nghệ tiên tiến. Cung cấp thông tin kịp thời về những thành tựu
của sự nghiệp đổi mới, về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của
tỉnh và chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ta đến cộng đồng người Việt
Nam đang sinh sống ở nước ngoài.
5. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả,
chất lượng nội dung công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Đa dạng hóa phương thức vận động người Việt Nam ở nước
ngoài; phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các đoàn
thể chính trị - xã hội, các tổ chức hội quần chúng để thu hút sự quan tâm tham
gia của người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân, nhất là đối với thế hệ kiều
bào trẻ. Thực hiện tốt công tác vận động và bảo vệ quyền lợi hợp pháp người Việt
Nam ở nước ngoài.
6. Ban hành các chính sách phù hợp với
quy định của pháp luật để động viên, khen thưởng kịp thời đối với những kiều
bào có nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, đóng góp
cho sự nghiệp giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ của tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có nhiều thành tích trong công tác vận động người Việt Nam ở nước
ngoài.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ CỤ THỂ: (Đính kèm Phụ lục chi tiết )
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ phân công nhiệm vụ tại Kế
hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của đơn vị, địa phương
để xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ 6 tháng, năm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) về kết quả thực hiện để theo
dõi, tổng hợp và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường
công tác tuyên truyền đến đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về Kế hoạch
số 81-KH/TU ngày 14/7/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết số 36-NQ/TW và
Chỉ thị số 45-CT/TW của Bộ Chính trị nhằm mục tiêu xây dựng khối đại đoàn kết
toàn dân tộc, kêu gọi, vận động người Việt Nam ở nước ngoài về xây dựng quê
hương, đất nước.
3. Kinh phí cho các hoạt động nêu
trên của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm
và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị. Việc lập dự
toán, phân bổ kinh phi được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường
xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, phối hợp với các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác
đối với người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
5. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố kịp thời phản ánh bằng văn bản về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
STT
|
NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
I
|
CÔNG
TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các cơ quan báo chí, Cổng thông tin điện tử tỉnh xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục tuyên truyền phổ biến nội dung Kế hoạch số 81-KH/TU ngày 14/7/2015
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết số 36-NQ/TW và Chỉ thị số 45-CT/TW của
Bộ Chính trị; tăng cường thời lượng, diện tích; nâng cao chất lượng tin, bài
giới thiệu, quảng bá về đất nước, lịch sử, văn hóa dân tộc, con người Trà
Vinh đến với kiều bào ta ở nước ngoài và thông tin từ kiều bào ta ở nước
ngoài vào Việt Nam
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh; Báo, Đài Phát thanh và
Truyền hình Trà Vinh; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan và các địa phương
|
Hàng
năm, thường xuyên
|
2
|
Tăng cường quán triệt công tác người
Việt Nam ở nước ngoài (NVNONN) để mọi người dân Trà Vinh ở trong và ngoài nước
phát huy tốt truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành tỉnh liên quan và các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2020
|
3
|
Liên tục cập nhật thông tin những
thành tựu đổi mới về kinh tế - xã hội của tỉnh và các chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật Nhà nước đối với NVNONN trên nhiều kênh thông tin
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành tỉnh liên quan
|
Hàng
năm, thường xuyên
|
4
|
Cung cấp thông tin, giải đáp kịp thời
các vấn đề liên quan đến kiều bào trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư
pháp; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan; các cơ quan thông tấn báo chí
|
Khi
có yêu cầu, đề nghị
|
5
|
Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền thông qua hoạt động đối ngoại nhân dân đến kiều bào và thân nhân kiều
bào
|
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Hội hữu nghị song phương với các nước
|
Hàng
năm, thường xuyên
|
6
|
Tổ chức đào tạo, định hướng, cung cấp
thông tin nước đến, trang bị kiến thức pháp lý, trình độ tay nghề cho người
lao động trước khi ra nước ngoài
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh; các
sở, ban, ngành tỉnh liên quan; các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm, thường xuyên
|
II
|
ĐỀ
XUẤT NHỮNG CHÍNH SÁCH PHÙ HỢP THU HÚT NVNONN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUÊ HƯƠNG
|
1
|
Phối hợp với Ủy ban Nhà nước về người
Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao cập nhật, nắm bắt thông tin, nguyện vọng
của cộng đồng NVNONN tham mưu UBND tỉnh các chính sách phù hợp để kêu gọi kiều
bào về xây dựng quê hương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý
Khu Kinh tế, Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2
|
Chủ động đề xuất biện pháp giải quyết
vướng mắc, khó khăn, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp Giấy
chứng nhận đầu tư nhằm thu hút đầu tư của NVNONN vào các chương trình, dự án
mà tỉnh có chính sách ưu đãi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh liên quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm, thường xuyên
|
3
|
Kịp thời giải quyết thỏa đáng các
yêu cầu của kiều bào về quốc tịch, hộ tịch, lý lịch tư pháp và công chứng, chứng
thực thừa kế di sản, mua nhà ở... đảm bảo đúng pháp luật, đúng trình tự thủ tục,
thời gian giải quyết đã được công bố, niêm yết, công khai
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành tỉnh
liên quan và các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm, thường xuyên
|
4
|
Đảm bảo thực hiện tốt các chính
sách liên quan đến kiều bào về đăng ký lưu trú, cấp thẻ tạm trú, thường trú,
hồi hương... cho kiều bào
|
Công
an tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
- 2020
|
5
|
Kịp thời phối hợp với Cục Lãnh sự -
Bộ Ngoại giao thực hiện hiệu quả công tác bảo hộ công dân nhằm đảm bảo quyền
và lợi ích chính đáng của người dân Trà Vinh ở nước ngoài
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Công an tỉnh, các địa phương
|
Khi
có yêu cầu
|
6
|
Tổ chức đào tạo nâng cao nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ phụ trách công tác đối ngoại gắn với công tác NVNONN trên
địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Trường Đại học Trà Vinh; các sở,
ban, ngành tỉnh liên quan
|
2016
- 2020
|
III
|
TĂNG
CƯỜNG HỢP TÁC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, XÃ HỘI PHỤC
VỤ KIỀU BÀO
|
1
|
Xây dựng kế hoạch hợp tác giáo dục
và đào tạo với các nhà khoa học, chuyên gia, trí thức kiều bào về hợp tác, hỗ
trợ cho tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Trường Đại
học Trà Vinh; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức khảo sát thống kê, lập danh
sách xây dựng cơ sở dữ liệu kiều bào Trà Vinh ở nước ngoài, hướng tới kết nối,
vận động bà con về xây dựng quê hương, đất nước
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Công an tỉnh, Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
3
|
Tổ chức họp mặt kiều bào, thân nhân
kiều bào nhân dịp tết Nguyên đán
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh liên quan;
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh mời các tổ chức,
cá nhân tiêu biểu người Trà Vinh ở nước ngoài về tham dự các lễ hội, sự kiện
lớn của tỉnh
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh liên quan,
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo
kế hoạch của tỉnh
|
IV
|
THU
HÚT ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC, NHÀ KHOA HỌC, DOANH NHÂN NVNONN
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng chính sách
phù hợp thu hút các nhà khoa học, chuyên gia, trí thức kiều bào có trình độ
chuyên môn cao để đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Trường Đại học Trà Vinh, Sở Khoa học
và Công nghệ; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan
|
2016-2020
|
2
|
Tổ chức xúc tiến, mời gọi đầu tư và
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho NVNONN đầu tư về quê hương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế, Văn phòng
UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan và các địa phương
|
2016-2020
|
3
|
Đề xuất các biện pháp nhằm thu hút,
kêu gọi và phát huy tiềm năng tri thức của kiều bào trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ tại địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban,
ngành tỉnh liên quan
|
2016-2020
|
V
|
ĐỔI
MỚI, ĐA DẠNG HÓA PHƯƠNG THỨC VẬN ĐỘNG
|
1
|
Tổ chức Đoàn đi nghiên cứu, học tập
kinh nghiệm công tác vận động kiều bào của các địa phương tiêu biểu nhằm tham
mưu xây dựng chính sách, giải pháp phù hợp với tỉnh
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
|
2016-2017
|
2
|
Tăng cường các hoạt động thông tin,
kết nối với các Hội người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt ở các nước có người
Trà Vinh định cư, sinh sống nhiều
|
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thăm hỏi
các Hội đồng hương, bà con kiều bào ở nước ngoài nhân các chuyến đi công tác của
lãnh đạo tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế; các sở, ban, ngành tỉnh liên quan
|
2016-2020
|
4
|
Thăm hỏi, động viên thân nhân kiều
bào tại địa phương nhằm tăng cường sự gắn bó chặt chẽ với kiều bào cũng như
thân nhân kiều bào
|
Các
huyện, thị xã, thành phố
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tết
cổ truyền, các ngày lễ lớn của dân tộc, của tỉnh
|
5
|
Tạo điều kiện để cộng đồng NVNONN tham
gia các hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch... do tỉnh tổ chức ở nước
ngoài
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý
Khu Kinh tế, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ban,
ngành tỉnh liên quan
|
2016-2020
|
VI
|
CÓ
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG PHÙ HỢP
|
1
|
Bổ sung, hoàn thiện Quy chế Thi đua
- Khen thưởng có liên quan đến NVNONN
|
Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh)
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành tỉnh liên quan
|
Năm
2017
|
2
|
Đề xuất các hình thức khen thưởng
phù hợp đối với các tổ chức, cá nhân NVNONN có thành tích xuất sắc trong công
cuộc xây dựng quê hương, đất nước và các tổ chức, cá nhân có thành tích vận động,
kêu gọi kiều bào hướng về xây dựng quê hương Trà Vinh
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh); các sở, ban, ngành tỉnh liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|