Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 2322/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 07/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Trần Thanh Liêm |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2322/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 231/HĐND-KTNS ngày 10/11/2014 và Công văn số 118/HĐND-KTNS ngày 03/6/2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1701/STC-GCS ngày 15 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật).
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng - an ninh, công an nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
3. Xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, bao gồm:
- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: xe cứu thương, xe cứu hoả, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân, xe thanh sát hạt nhân,…
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe xét xử lưu động của ngành tòa án, xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu...
4. Xe ô tô phục vụ công tác trên 16 chỗ ngồi, xe chở khách, xe ô tô tải không thuộc phạm vi điều chỉnh theo quyết định này.
1. Khối tỉnh
Stt |
Cơ quan, đơn vị |
Chủng loại |
Số lượng |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Xe ô tô chuyên dùng 02 cầu có gắn còi hú để phục vụ cho công tác chỉ đạo kịp thời và xử lý đảm bảo an ninh trật tự, biểu tình, đình công, phòng chống lụt bão thiên tai đột xuất |
01 xe |
2 |
Ngành y tế |
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Xe phục vụ công tác cứu thương |
120 giường/01 xe cứu thương |
|
Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng |
Xe phục vụ công tác cứu thương |
Tối đa 02 xe cứu thương |
|
Bệnh viện Y học cổ truyền |
Xe phục vụ công tác cứu thương |
Tối đa 02 xe cứu thương |
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh |
Xe phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh |
Tối đa 02 xe (bán tải) |
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Xe phục vụ công tác cứu thương |
Tối đa 02 xe cứu thương |
3 |
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
Đoàn ca múa nhạc dân tộc |
Xe phục vụ chở diễn viên, xe sân khấu |
01 Xe sân khấu, 01 xe chở diễn viên, 01 xe ô tô bán tải vận chuyển đạo cụ và làm phương tiện quảng cáo, thông tin tuyên truyền |
|
Trung tâm Thể dục Thể thao |
Xe chở vận động viên |
Tối đa 01 xe |
|
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh |
Xe truyền thông |
01 xe truyền thông lưu động |
4 |
Ngành Giao thông - Vận tải |
|
|
|
Thanh tra Giao thông Các đội thanh tra |
Xe phục vụ công tác chuyên môn |
Tối đa 02 xe Tối đa 01 xe/Đội |
5 |
Chi cục Quản lý thị Trường Đội Quản lý thị trường |
Phòng chống buôn lậu, chống hàng giả. |
Tối đa 02 xe Tối đa 01 xe/Đội |
6 |
Chi cục Kiểm lâm Các Hạt Kiểm lâm Ban Quản lý rừng |
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng |
Tối đa 01 xe Tối đa 01 xe/Hạt Tối đa 01 xe |
7 |
Chi cục Thú y |
Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh |
Tối đa 01 xe |
8 |
Thanh tra Xây dựng Các đội thanh tra |
Dùng phục vụ công tác kiểm tra công trình xây dựng |
Tối đa 01 xe Tối đa 01 xe/Đội |
9 |
Thanh tra chuyên ngành |
|
Tối đa 01 xe Tùy theo nhiệm vụ đặc thù được quy định riêng của ngành |
2. Khối huyện, thị xã, thành phố
Stt |
Cơ quan, đơn vị |
Chủng loại |
Số lượng |
1 |
Đơn vị chuyên ngành |
Xe quét rác |
01 xe |
Xe ép rác |
600 tấn rác/xe/tháng |
||
Xe cần cẩu |
01 xe |
||
Xe nâng |
01 xe |
||
Xe bồn, tưới cây |
01 xe |
||
Xe xúc |
01 xe |
||
Xe hút bùn |
01 xe |
||
2 |
Trung tâm Văn hóa |
Xe phục vụ cho công tác văn hóa |
01 xe |
3 |
Trung tâm Y tế |
Xe phục vụ công tác cứu thương |
Tối đa 02 xe cứu thương |
4 |
Phòng Khám đa khoa |
Xe phục vụ công tác cứu thương |
Tối đa 01 xe cứu thương |
3. Khối xã, phường, thị trấn: 01 xe tải dùng để phục vụ công tác an ninh, trật tự.
Điều 3. Quy định việc trang bị xe ô tô chuyên dùng ngoài định mức
Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp chưa được quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng: