ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
05 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ THUỶ LỢI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3843/TTr-SNN ngày
13/6/2024 và ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1328/SNV-TCBCCCVC
ngày 02/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí, chức năng
1. Chi cục Phát triển nông
thôn và Thủy lợi là đơn vị tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành và tổ chức thực thi pháp luật về: Thuỷ lợi; phòng, chống thiên tai; phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Phát triển nông
thôn và Thủy lợi là tổ chức có tư cách pháp nhân; có con dấu và tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
quy định của pháp luật; đồng thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng, chống
thiên tai, Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực được giao được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông
tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản
cá biệt về chuyên ngành quản lý.
4. Về thủy lợi:
a) Tham mưu, trình Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định phê duyệt, công bố kết quả
điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi
quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản
lý công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm
mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt
phương án bảo vệ đập, công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa
bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình
thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng;
kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn do địa phương quản lý;
b) Tham mưu Giám đốc Sở chủ
trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua các mức giá
và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp
luật;
c) Tham mưu Giám đốc Sở chủ
trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn
theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thủy lợi,
các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh,
quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phân cấp
quản lý các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa
bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các
công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc
nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
đ) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông
thôn, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của
pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm
an toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản
lý việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra công
tác tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo
quy định;
h) Theo dõi, giám sát, quan
trắc diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ
chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn
nước từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều
tiết nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch
phục vụ sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu
nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan
trắc, dự báo, cảnh báo về hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất
lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
i) Tham mưu Giám đốc Sở chủ
trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn
thực hiện về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước; cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về phòng, chống thiên tai
a) Tham mưu, trình Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch
đầu tư xây dựng công trình phòng, chống thiên tai của địa phương theo phân
công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
phòng chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng
cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên dùng phòng, chống
thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản về phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên
tai theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quyết định về lực lượng chuyên
trách quản lý đê điều, lực lượng quản lý đê nhân dân; chế độ, chính sách đối với
lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng tuần tra, canh gác đê; cấp phép đối với
các hoạt động liên quan đến đê điều; sử dụng bãi sông, bãi nổi, cù lao liên
quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận việc xây dựng, cải tạo công trình giao
thông có liên quan đến đê điều;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và
phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống
đê điều trong quy hoạch tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa,
duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm
tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều;
tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc
đầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
đ) Tuyên truyền, phổ biến nội
dung bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử
dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu
đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm
dân cư nông thôn và công trình;
e) Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều; xây dựng kế hoạch, biện
pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công
trình đê điều và bãi sông theo quy định.
6. Về phát triển nông thôn
a) Tham mưu, trình Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến
khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế
tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; chính
sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu
nông, lâm, thủy sản, tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất
nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và
phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào
tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình,
dự án liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh
tế hợp tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông
nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản; phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân
cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư
và di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tham mưu, trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc
hợp phần của chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội nông
thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng
nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các
chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn
tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
7. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
trong lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.
8. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận,
xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
9. Xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ tư liệu về lĩnh vực được giao và các hoạt động thông tin, lưu trữ,
thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định.
10. Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về
thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đê điều, phòng, chống thiên tai, phát triển
nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án
được giao.
11. Tham mưu, trình Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật.
12. Tham mưu Giám đốc Sở
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ
hoạt động trong lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh về
lĩnh vực được giao; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; các nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác
trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
14. Tham mưu tổ chức nghiên
cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn trên lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh;
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định của pháp
luật.
15. Kiểm tra, tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện chuyển đổi số
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định trên lĩnh vực được
giao.
17. Thực hiện nhiệm vụ cơ
quan thường trực về công tác phòng, chống thiên tai; xây dựng nông thôn mới; nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chống sa mạc hóa (suy thoái đất do khô hạn)
và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo phân công của Giám đốc Sở, Ủy ban
nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
18. Triển khai thực hiện
chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở
theo quy định.
19. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật và phân công hoặc ủy quyền.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công
tác quản lý về ngành, lĩnh vực được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
20. Quản lý và chịu trách
nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công,
phân cấp của Sở.
21. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Sở, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
22. Thực hiện nhiệm vụ khác
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Phát triển nông
thôn và Thủy lợi có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi Cục trưởng Chi cục
Phát triển nông thôn và Thủy lợi chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng Chi cục
Phát triển nông thôn và Thủy lợi chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp
luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, 01 Phó
Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được
thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Phòng Hành chính.
b) Phòng Phát triển nông
thôn.
c) Phòng Kinh tế hợp tác và
Cơ điện, ngành nghề nông thôn.
d) Phòng Quản lý công trình
và Phòng chống thiên tai.
đ) Hạt Quản lý đê bao thị trấn
Tân Hưng - Vĩnh Hưng.
3. Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi có Trưởng phòng, các
Phó Trưởng phòng, các công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ và người
lao động.
4. Biên chế:
a) Biên chế công chức của
Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quyết định phân bổ hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vị hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc
phê duyệt.
b) Việc tuyển dụng, quản lý,
sử dụng, thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, người lao động của Chi
cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi được thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ
công chức của tỉnh và quy định pháp luật.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 15/7/2024 và bãi bỏ Quyết định số 875/QĐ-SNN ngày 11/9/2018 của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn và Thủy lợi tỉnh Long An.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và Thuỷ lợi và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Cục Thủy lợi;
- Cục Quản lý đê điều và PCTT;
- Cục Kinh tế hợp tác và PTNT;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử;
- Công báo tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, DK.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|