Quyết định 23/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 6 Điều 17 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND

Số hiệu 23/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/07/2022
Ngày có hiệu lực 01/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Cao Tường Huy
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2022/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 6 ĐIỀU 17 QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3000/2017/QĐ-UBND NGÀY 2/8/2017 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2020;

Căn cứ Luật Đất ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường số: 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; 33/2017/TT-BTNTM ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 07/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 236/TTr-TNMT ngày 17/6/2022, Tờ trình số 258/TTr-TNMT ngày 04/7/2022; Báo cáo thẩm định số 575/STP-VB&TDTHPL ngày 03/6/2022 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi khoản 6 Điều 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 3000/2017/QĐ-UBND ngày 2/8/2017 của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

“6. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở (bao gồm cả trường hợp tái định cư tại chỗ nhưng phải xây dựng lại nhà ở mới trên phần diện tích còn lại của thửa đất bị thu hồi) thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà như sau:

a) Mức hỗ trợ 01 tháng cho 01 hộ chính chủ là:

Khu vực hành chính

Hộ độc thân (01 người)

Hộ từ 02 đến 04 người

Hộ từ 05 người trở lên

Các phường thuộc thành phố Hạ Long

2.000.000 đ

4.000.000 đ

5.000.000 đ

Các phường thuộc thị xã, thành phố (trừ thành phố Hạ Long); các thị trấn thuộc huyện

1.500.000 đ

3.000.000 đ

4.000.000 đ

Các xã còn lại

1.000.000 đ

2.000.000 đ

3.000.000 đ

b) Nhân khẩu để tính hỗ trợ thuê nhà là số nhân khẩu có tên đăng ký thường trú trong hộ gia đình tại thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

c) Thời gian hỗ trợ thuê nhà ở được tính từ ngày người có đất ở thu hồi bàn giao đất ở cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đến ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện giao đất ở trên thực địa tại khu tái định cư (hoặc đến ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, xác nhận đủ điều kiện xây dựng nhà ở mới trên diện tích đất ở còn lại đối với các trường hợp đủ điều kiện cho phép tái định cư tại chỗ) cộng (+) thêm 6 tháng.”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2022.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan và các trường hợp được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Cục KT văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V2, XD, QLĐĐ1,2,3;
- Lưu: VT, QLĐĐ2;
Đ15bản,QĐ22.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Tường Huy