ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2019/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhẵn dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 808/TTr-SNN ngày 04 tháng 4 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ quan thẩm
định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm
định.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp.
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Cơ quan
thẩm định, cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp
1. Thực hiện theo phân công tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp một cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền thẩm định, cấp giấy chứng nhận
của từ hai đơn vị trở lên thì Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan để thực hiện thẩm định.
Điều 3. Phân
công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của ngành nông nghiệp
Thực hiện theo phân công, phân cấp tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân công
thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày
31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương
thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định,
trình phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các cơ quan thẩm định
và cơ quan được phân công theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện nhiệm vụ theo đúng
quy định của Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Định kỳ hàng tháng, các cơ quan thẩm
định, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và
thủy sản).
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các
sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phân công nhiệm
vụ kiểm tra, chứng nhận, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp,
sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận: (kèm phụ lục)
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục QLCL NLS và TS - Bộ NN&PTNT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các PCVP;
- Các Sở: Tư pháp (tự kiểm tra), Công Thương, Tài chính, NN&PTNT;
- Báo Đồng Khởi; Đài PT&TH tỉnh;
- Website tỉnh; Trung tâm Thông tin điện tử tỉnh;
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);
- Phòng: KT, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC 1
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM,
THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
TÊN
SẢN PHẨM/ NHÓM SẢN PHẨM
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
Cơ
sở sản xuất ban đầu không phải nhỏ lẻ
|
Cơ
sở thu gom, sơ chế/ giết mổ
|
Cơ
sở chế biến
|
Cơ
sở kinh doanh/ vận chuyển
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Trồng
trọt
|
1.1
|
Ngũ cốc
|
Chi
cục TT&BVTV
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
1.2
|
Rau, củ, quả, và sản phẩm rau, củ,
quả
|
Chi
cục TT&BVTV
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi cục
QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
1.3
|
Đường, ca cao
|
Chi
cục TT&BVTV
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
1.4
|
Các loại sản phẩm trồng trọt khác
|
Chi
cục TT&BVTV
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
1.5
|
Chè (trà), cà phê, hạt tiêu, điều
|
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
2
|
Sản phẩm động vật trên cạn
|
2.1
|
- Thịt và các sản phẩm từ thịt
- Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
Chi
cục CN&TY
|
Chi
cục CN&TY
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi cục
CN&TY
|
2.2
|
- Mật ong và sản phẩm từ mật ong
- Tổ yến và sản phẩm từ tổ yến
- Các loại sản phẩm động vật trên cạn
khác
|
Chi
cục CN&TY
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
2.3
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
Chi
cục CN&TY
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Sở
Công thương
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
3
|
Thủy sản
|
3.1
|
Nuôi trồng
|
Chi
cục Thủy sản
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
3.2
|
Khai thác/đánh bắt
|
Chi
cục Thủy sản (tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
Chi
cục QLCL NLS&TS (bao gồm cảng cá và các cơ sở trong cảng cá)
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
4
|
Muối
|
Chi
cục QLCLNLS&TS
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng
thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
6
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế
biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
7
|
Nông sản thực phẩm khác
|
Chi
cục QLCLNLS&TS
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Chi cục CN&TY: Chi cục Chăn
nuôi và Thú y
- Chi cục TT&BVTV: Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật
- Chi cục QLCL NLS&TS: Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
CƠ
SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
|
CƠ
QUAN ĐƯỢC PHÂN CÔNG
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (Khoản 8,
Điều 3 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
2
|
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm
không có địa điểm cố định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên
|
3
|
Sơ chế nhỏ lẻ (Khoản 9, Điều 3 Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP)
|
4
|
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ (Khoản
10, Điều 3 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
5
|
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
|