BỘ
XÂY DỰNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
23/2004/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 321 : 2004 "SƠN XÂY DỰNG -
PHÂN LOẠI"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngày 4
tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Biên bản ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên
ngành nghiệm thu tiêu chuẩn " Sơn xây dựng - Phân loại ".
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng tại công văn số 298 /
VLXD-KHKT ngày 23 tháng 8 năm 2004 và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam:
TCXDVN 321: 2004 " Sơn xây dựng - Phân loại
".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo
Điều 3: Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP&Vụ KHCN
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Hồng Quân
|
TCXDVN TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
SƠN XÂY DỰNG - PHÂN LOẠI
PAINT
FOR CONSTRUCTION - CLASSIFICATION
HÀ
NỘI - 2004
TCXDVN …
2004
Lời nói
đầu
TCXDVN 321 : 2004" Sơn
xây dựng - Phân loại " quy định cách phân loại sơn dùng để trang trí, bảo
vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng, được Bộ Xây dựng ban hành theo
Quyết định số ngày tháng năm 2004.
1. Phạm
vi áp dụng: Tiêu chuẩn này qui định cách phân loại sơn dùng để trang
trí, bảo vệ các kết cấu và bề mặt công trình xây dựng.
2. Thuật
ngữ và định nghĩa
2.1. Sơn xây dựng :Là vật
liệu ở dạng lỏng, hồ hay bột. Khi phủ lên bề mặt nền cần sơn (Gạch, vữa, bê
tông, gỗ hoặc kim loại) tạo ra màng rắn bám chắc trên bề mặt đó, có khả năng bảo
vệ, trang trí và có các tính chất riêng theo yêu cầu.
2.1. Chất tạo màng: Là
chất kết dính (nguyên liệu chính của sơn) có các tính chất vật lý và hoá học
mang lại cho sơn những tính chất cơ lý hoá đặc trưng.
3. Phân
loại
Tuỳ theo mục
đích sử dụng, bản chất hoá học và môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn
xây dựng được phân loại như sau:
3.1. Phân loại
theo mục đích sử dụng
Theo mục đích
sử dụng, sơn được phân thành các loại sau:
Sơn trang
trí:
Gồm có : Nội
thất và ngoại thất.
Sơn bảo vệ:
Gồm có: Chống
thấm, chống rỉ, chống ăn mòn, chống hà, chịu va đập và mài mòn….
3.2. Phân loại
theo chất tạo màng
Theo chất tạo màng, sơn được
phân thành các hệ qui định ở bảng1:
TCXDVN321 : 2004
Bảng 1- Các loại
hệ sơn
Gốc chất tạo
màng
|
Các hệ sơn
|
1. Vô cơ
|
1.1. Hệ sơn vôi
|
1.2. Hệ sơn silicat
|
1.3. Hệ sơn xi măng
|
2. Hữu cơ
|
2.1. Hệ sơn dầu
|
2.2. Hệ sơn hổ phách, cánh
kiến và tùng hương
|
2.3. Hệ sơn bi tum
|
2.5. Hệ sơn nitrôxenlulô
|
2.5. Hệ sơn cao su
|
2.6. Hệ sơn fenolfocmalđehýt
|
2.7. Hệ sơn alkýt
|
2.8. Hệ sơn amin
|
2.9. Hệ sơn epoxy
|
2.10. Hệ sơn polyeste
|
2.11. Hệ sơn polyuretan
|
2.12. Hệ sơn vinyl
|
2.13. Hệ sơn acrylic
|
2.14. Hệ sơn clovinyl
|
2.15. Hệ sơn silicon
|
CHÚ THÍCH - Có thể tham khảo
quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng tại phụ lục A
TCXDvn
321 : 2004
3.3. Phân loại
theo môi trường phân tán
Theo môi trường
phân tán của chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ sau:
a) Hệ sơn
dung môi:
- Phân tán hoặc
hoà tan trong nước.
- Phân tán hoặc
hoà tan trong dung môi hữu cơ.
b) Hệ sơn
không dung môi:
- Phân tán
trong bột.
- Tự phân tán(Chất kết dính không hoà tan hoặc phân
tán trong nước và trong dung môi hữu cơ. (VÍ DỤ: nhựa lỏng).
TCXDVN
321 : 2004
(Tham khảo)
Gốc
chất
Tạo
màng
|
Các
hệ sơn
|
Tính năng sử
dụng
|
Bề mặt sử dụng
|
1.Vô cơ
|
1.1.. Hệ sơn vôi
|
Trang trí và chống rêu mốc
|
Gạch, vữa và bê tông
Trong và ngoài nhà
|
1,.2. Hệ sơn silicat
|
Trang trí và chống rêu mốc
|
Vữa và bê tông
Trong và ngoài nhà
|
1.3. Hệ sơn xi măng
|
Chống thấm
|
Vữa và bê tông
Ngoài nhà và mái
|
2. Hữu cơ
|
2.1. Hệ sơn dầu
|
Chịu khí hậu, chịu nước và
kiềm tốt
|
Gỗ, kim loại
Chủ yếu dùng trong nhà
|
2.2. Hệ sơn hổ phách, cánh
kiến và tùng hương
|
Màng sơn cứng, bóng, chịu
khí hậu tốt
|
Gỗ, kim loại
Chủ yếu dùng trong nhà
|
2.3. Hệ sơn bi tum
|
Chịu nước, bền hoá học tốt,
chịu a xít, kiềm, cách điện tốt.
|
Vữa, bê tông, gang thép và
kim loại. đặc biệt chống thấm cho tường ngoài, mái, công trình ngầm và khu vệ
sinh
|
2.4. Hệ sơn nitrôxenlulô
|
Màng sơn khô nhanh, cứng,
bóng, chịu mài mòn tốt, bền, chống ẩm ướt tốt và chịu ăn mòn hoá học. Dùng
cho cả bảo vệ và trang trí
|
Kim loại, gỗ, gỗ dán, ván
ép…
Có thể dùng cả trong nhà và
ngoài trời
|
2.5. Hệ sơn cao su
|
Chịu nước,chịu ăn mòn hoá học,
cách điện tốt, chống gỉ, và chịu mài mòn tốt.
|
Kim loại, vữa, bê tông
Có thể dùng cả trong nhà và
ngoài trời
( Các cấu kiện nhà xưởng,
các thiết bị máy móc xây dựng, sân thể thao, đường bộ và đường băng…)
|
2.6. Hệ sơn fenolfocmalđehýt
|
Bền cứng, chống ẩm ướt
tốt, chịu nước biển, chịu khí hậu, chịu axít, kiềm và cách điện tốt. Đặc biệt
dùng làm lớp sơn lót chống gỉ tốt cho kim loại.
|
Kim loại và gỗ
Dùng được cả trong nhà và
ngoài trời
|
TCXDVN 321 : 2004
Quan hệ giữa hệ sơn và tính
năng sử dụng (tiếp theo)
Gốc
chất
Tạo
màng
|
Các
hệ sơn
|
Tính năng sử
dụng
|
Bề mặt sử dụng
|
|
2.7. Hệ sơn alkýt
|
Màng sơn bóng, bền khí hậu,
chịu nhiệt . Dùng cho cả trang trí và bảo vệ
|
Kim loại và gỗ
Dùng được cả trong nhà và
ngoài trời
|
2.8. Hệ sơn amin
|
Bóng, chịu nhiệt, chịu khí hậu,Chịu
ăn mòn hoá học, chịu nước và chịu dầu , dung môi và cách điện tốt
|
Chủ yếu cho kim loại
Dùng được cả trong nhà
và ngoài trời(
|
2.9. Hệ sơn epoxy
|
Độ cứng cao, bền hoá học, chịu
mài mòn, chịu uốn va đập tốt , chịu nước , a xít , kiềm. Đăc biệt dùng để chống
gỉ tốt.Mục đích chính là bảo vệ
|
Gang thép, kim loại, vữa và
bê tông
Dùng chủ yếu trong nhà
|
2.10. Hệ sơn polyeste
|
Bền nhiệt, chịu mài mòn, va
đập và cách điện tốt . Mục đích chính là bảo vệ
|
Chủ yếu là kim loại,
|
2.11. Hệ sơn polyuretan
|
Bóng đẹp, cứng, đàn hồi,
chịu ma sát, va đập.Bền nước, bền thời tiết, bền tia tử ngoại. Bền hoá chất,
đặc biệt trong môi trường hoá chất và môi trường nước bển. Mục đích chính là
bảo vệ
|
Kim loại và gỗ
Dùng cho cả trong nhà và
ngoài trời
|
2.12. Hệ sơn vinyl
|
Chống ăn mòn hoá học
|
Chủ yếu là kim loại
|
2.13. Hệ sơn acrylic
|
Bền khí hậu, bền nhiệt, chịu
ăn mòn hóa học. Dùng cho cả trang trí và bảo vệ
|
Gạch, vữa và bê tông
Dùng cho cả trong nhà và
ngoài trời
|
2.14. Hệ sơn clovinyl
|
Bền khí hậu, chịu ăn mòn hoá
học, chịu nước và chịu dầu. Chủ yếu dùng cho bảo vệ
|
Chủ yếu là kim loại
|
2.15. Hệ sơn silicon
|
Chống nước , chống ẩm, chịu
ăn mòn hoá học, bền khí hậu và chịu nhiệt tốt - Chủ yếu dùng cho bảo vệ.
|
Vữa, bê tông, kim loại
|
Phụ lục A (kết thúc)