Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020

Số hiệu 2298/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/10/2008
Ngày có hiệu lực 06/10/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thị Thúy Hòa
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2298/QĐ-UBND

Huế, ngày 06 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 1070/QĐ-UB ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi quy hoạch: Các đô thị và vùng phụ cận, các điểm dân cư tập trung, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Quan điểm quy hoạch:

- Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn phải phù hợp với chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp của cả nước; quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan.

- Đảm bảo tính khoa học, sử dụng hợp lý về tài nguyên, thích ứng về kỹ thuật, có hiệu quả kinh tế được xã hội chấp nhận.

- Tạo điều kiện làm việc tốt cho đội ngũ những người lao động tham gia thu gom, xử lý chất thải rắn; từng bước đưa công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào sử dụng.

- Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh đủ năng lực xử lý triệt để, tái chế, tái sử dụng chất thải, hạn chế chôn lấp, nâng cao hiệu quả công tác xử lý chất thải rắn, đặc biệt là chất thải nguy hại.

- Xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn; huy động các nguồn lực tham gia đầu tư thu gom, xử lý chất thải rắn.

- Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước, nâng cao trách nhiệm cộng đồng, cải thiện môi trường sống để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội, tạo cơ sở vững chắc cho việc thực hiện thành công Chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020.

- Góp phần đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững các đô thị và khu công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế.

4. Nội dung quy hoạch:

4.1. Dự báo khối lượng chất thải rắn đến năm 2010 và khối lượng chất thải rắn đến năm 2020:

a) Nguồn phát thải: Phát sinh từ các hoạt động của đô thị và hoạt động sản xuất công nghiệp, bao gồm chất thải khu dân cư, nơi công cộng, chất thải từ các hoạt động thương mại, dịch vụ đô thị, bệnh viện, chất thải công nghiệp, chất thải do hoạt động xây dựng.

b) Dự báo tổng lượng phát thải chất thải rắn:

- Chỉ tiêu tính toán:

+ Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh: đô thị đặc biệt, loại I là 1,3 kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom là 100%; đô thị loại II là 1,0 kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom ≥ 95%; đô thị loại III, IV là 0,9 kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom ≥ 90%; đô thị loại V là 0,8 kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom ≥ 85%. Lượng rác sinh hoạt giả thiết tăng 2%/năm. + Lượng chất thải rắn do khách du lịch: tính tương đương như dân địa phương.

+ Lượng chất thải rắn bệnh viện: đến năm 2010 là 2 kg/giường/ngày; đến năm 2020 là 2,5 kg/giường/ngày; trong đó, chất thải rắn bệnh viện nguy hại tính bằng 25% chất thải rắn bệnh viện.

+ Lượng chất thải rắn công nghiệp: 0,3 tấn/ha/ngày; trong đó, chất thải rắn công nghiệp nguy hại tính bằng 20% lượng chất thải rắn công nghiệp.

+ Chất thải rắn xây dựng: tính bằng 20% chất thải rắn sinh hoạt.

- Tổng lượng chất thải rắn ước tính:

Loại chất thải

Đến năm 2010

(tấn/ngày)

Đến năm 2020

(tấn/ngày)

- Chất thải rắn thông thường

631

2203

- Chất thải rắn nguy hại công nghiệp

27

253

- Chất thải rắn nguy hại bệnh viện

2

4

Tổng

660

2460

(Xem phụ lục I kèm theo)

4.2. Quy hoạch hệ thống địa điểm xử lý, chôn lấp chất thải rắn:

[...]