Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 1054/QĐ-UBND
Số hiệu | 2297/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 27/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Phùng Quang Hùng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2297/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1054/QĐ-UBND NGÀY 15/5/2012 CỦA UBND TỈNH V/V ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT (QHCT) TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở HỖN HỢP VÀ THU NHẬP THẤP AN PHÚ TẠI PHƯỜNG KHAI QUANG – THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai, Luật Quy hoạch
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2011 của Chính Phủ “Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch”; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 V/v quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 V/v ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh VP; Quyết định số 3573/QĐ-UBND ngày 22/10/2009, số 1054/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 V/v phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1783/TTr-SXD ngày 22/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 của UBND tỉnh V/v điều chỉnh quy hoạch chi tiết (QHCT) tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Lý do điều chỉnh:
Trong quá trình khảo sát và lập quy hoạch điều chỉnh QHCT TL1/500, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn đã sai sót trong việc tính toán số liệu làm giảm diện tích 04m2 của diện tích lập quy hoạch chi tiết (2,2728 ha) so với diện tích thực tế khu đất (2,2732ha).
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1 Điều chỉnh khoản 3, Điều 1:
+ Tại Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 đã ghi:
“Theo Quyết định số 3573/QĐ-UBND ngày 22/10/2009 (tại phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên, quy mô đất đai là 2,27ha)”
+ Nay điều chỉnh lại là:
“Theo Quyết định số 3573/QĐ-UBND ngày 22/10/2009 (tại phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên, quy mô đất đai là 2,2732ha)”
2.2 Điều chỉnh điểm 5.1, khoản 5, Điều 1
+ Cân bằng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất (theo QĐ số 1054/QĐ-UBND ngày 15/5/2012):
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao |
1 |
Đất chung cư thu nhập thấp |
4047,0 |
17,8 |
48,0 |
15 |
2 |
Đất nhà ở chia lô |
8.030,0 |
35,4 |
80 |
4 |
3 |
Đất công trình phụ trợ |
1.892,0 |
8,3 |
|
|
3.1 |
Nhà hàng |
1.117,0 |
|
40 |
1 |
3.2 |
Trạm điện |
24,0 |
|
100 |
1 |
3.3 |
Nhà trẻ |
751,0 |
|
40 |
1 |
4 |
Đất cây xanh – TDTT |
4.247,0 |
18,7 |
|
|
5 |
Đất giao thông |
4.164,0 |
18,3 |
|
|
6 |
Bãi để xe |
348,0 |
1,5 |
|
|
Tổng |
22.728,0 |
100 |
|
|
Khu nhà ở chia lô (8.030m2): bố trí tại các lô đất kí hiệu NOCL2, NOCL2, NOCL3, NOCL4, chia thành 68 ô đất với diện tích 95,5 đến 240,5m2).
Khu đất cây xanh TDTT (4.247m2), bố trí tại các lô đất có kí hiệu CX1 đến CX5.
+ Nay điều chỉnh lại là:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao |
1 |
Đất chung cư thu nhập thấp |
4047,0 |
17,8 |
48,0 |
15 |
2 |
Đất nhà ở chia lô |
8.030,0 |
35,4 |
80 |
4 |
3 |
Đất công trình phụ trợ |
1.892,0 |
8,3 |
|
|
3.1 |
Nhà hàng |
1.117,0 |
|
40 |
1 |
3.2 |
Trạm điện |
24,0 |
|
100 |
1 |
3.3 |
Nhà trẻ |
751,0 |
|
40 |
1 |
4 |
Đất cây xanh – TDTT |
4.247,0 |
18,7 |
|
|
5 |
Đất giao thông |
4.164,0 |
18,3 |
|
|
6 |
Bãi để xe |
348,0 |
1,5 |
|
|
Tổng |
22.728,0 |
100 |
|
|
Khu nhà ở chia lô (8.031m2): bố trí tại các lô đất kí hiệu NOCL2, NOCL2, NOCL3, NOCL4, chia thành 68 ô đất với diện tích 95,5 đến 240,5m2).
Khu đất cây xanh TDTT (4.250m2), bố trí tại các lô đất có kí hiệu CX1 đến CX5.
Các nội dung khác giữ nguyên như Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 của UBND tỉnh.