ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2290/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 31 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THÍ ĐIỂM PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP NĂM 2018 THEO
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2018-2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 1760/QĐ-TTg ngày
10/11/2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016;
Căn cứ Quyết định 490/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm
giai đoạn 2018-2020;
Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày
22/5/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Đề án “Chương trình Mỗi xã
một sản phẩm (OCOP) tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 2098/QĐ-UBND
ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung
ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm
2018 (đợt 2);
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 212/TTr-SNN&PTNT ngày 19/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thí điểm phát triển sản phẩm
OCOP năm 2018 theo Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2018-2020, định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Chương trình), gồm các nội dung
chính sau:
1. Tên Phương án: Phương án thí điểm phát triển sản phẩm OCOP năm 2018 theo Chương trình
Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm
2030 (gọi tắt là Phương án thí điểm).
2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Thời gian thực hiện: Năm 2018.
5. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm tất cả các xã, phường, thị trấn).
6. Đối tượng và điều kiện tham gia
Phương án thí điểm:
- Chủ thể sản xuất là các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh
doanh theo luật định.
- Sản phẩm của các chủ thể tham gia
phải là các sản phẩm đặc trưng có thế mạnh của địa phương; ưu tiên các sản phẩm
sử dụng nguồn nguyên liệu ở địa phương, có giá trị gia tăng, không ảnh hưởng xấu
đến môi trường; khuyến khích các sản phẩm có tính độc đáo.
- Có Bản đăng ký tự nguyện tham gia
thực hiện Phương án thí điểm.
- Cam kết thực hiện đúng theo Chu
trình OCOP.
7. Danh mục sản phẩm trong Phương
án thí điểm:
Nhóm Thực phẩm (gồm: Nông sản tươi sống
và nông sản chế biến): 19 sản phẩm; Nhóm Đồ uống (gồm: Đồ uống có cồn và đồ uống
không cồn): 05 sản phẩm; Nhóm Thảo dược (gồm: Các sản phẩm có thành phần từ cây
dược liệu): 04 sản phẩm; Nhóm Vải và may mặc (gồm: Các sản phẩm làm từ bông, sợi);
01 sản phẩm; Nhóm Lưu niệm - nội thất - trang trí (gồm: Các sản phẩm từ gỗ, sợi,
mây tre, kim loại, gốm sứ, dệt may,... làm đồ lưu niệm, đồ gia dụng): 01 sản phẩm;
Nhóm Dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng (gồm: Các sản phẩm dịch vụ phục vụ
tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí, học tập, nghiên cứu): 01 sản phẩm; 03
cửa hàng thí điểm trưng bày và bán hàng OCOP.
(Chi
tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
8. Mục tiêu thực hiện Phương án
thí điểm:
- Phát triển, hoàn thiện 31 sản phẩm
OCOP. Trong đó, có ít nhất 20 sản phẩm qua dự thi theo Chu trình OCOP được xếp
hạng đạt 3 sao trở lên và tham gia xúc tiến thương mại tại Hội chợ Xuân đầu năm
2019.
- 100 % chủ thể đăng ký tham gia có
cam kết sản xuất sản phẩm theo quy định về an toàn thực phẩm; bao bì, nhãn mác,
đóng gói được nâng cấp đảm bảo quy định; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
trong quá trình sản xuất, lưu thông, cũng như truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Hình thành 2-3 điểm (cửa hàng) giới
thiệu sản phẩm và bán hàng OCOP.
- Vận động thành lập 3-5 doanh nghiệp,
HTX gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP theo chuỗi liên kết giá trị.
9. Nội dung, kinh phí thực hiện
Phương án thí điểm:
9.1. Triển khai thực hiện phát
triển sản phẩm thí điểm theo Chu trình OCOP thường niên: Thực hiện theo nội dung quy định tại Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày
22/5/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Đề án “Chương trình Mỗi xã
một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030”. Bao
gồm các hoạt động: (1) Tuyên truyền, hướng dẫn về OCOP; (2) Nhận đăng ký ý tưởng
sản phẩm; (3) Nhận phương án/dự án sản xuất kinh doanh; (4) Triển khai phương
án/dự án sản xuất kinh doanh; (5) Đánh giá và xếp hạng sản phẩm; (6) Xúc tiến
thương mại.
9.2. Nội dung hoạt động và kinh
phí thực hiện cụ thể:
9.2.1. Triển khai các hoạt động của
Chương trình:
- Nội dung: Khởi động Đề án (Hội nghị
triển khai Chương trình OCOP toàn tỉnh); xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai
Chương trình OCOP Quảng Nam; đánh giá thực trạng một số sản phẩm thế mạnh tại
các địa phương; triển khai chu trình OCOP thường niên; đào tạo, tập huấn phát
triển nguồn nhân lực; tham quan học tập kinh nghiệm về Chương trình OCOP; hỗ trợ
thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm - QR Code (Quick Response Code); quản
lý, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình OCOP... Do Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các
huyện, thị xã, thành phố, cùng tư vấn triển khai thực hiện.
- Kinh phí: 3.224,00 triệu đồng.
9.2.2. Hỗ trợ cho chủ thể sản xuất
để phát triển sản phẩm:
- Căn cứ để thực hiện hỗ trợ: Áp dụng
các quy định hiện hành có liên quan của Trung ương, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh
Quảng Nam để thực hiện hỗ trợ. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn cụ thể để các đơn vị, địa phương căn cứ thực hiện.
- Nội dung, kinh phí hỗ trợ:
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng, sửa chữa,
nâng cấp các công trình như: Nhà xưởng, nhà kho, sân phơi,…
|
:
|
1.822,00
triệu đồng.
|
+ Hỗ trợ mua Máy móc, thiết bị,
công cụ
|
:
|
2.799,00
triệu đồng.
|
+ Hỗ trợ xây dựng trang thông tin
điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm,
bao bì đóng gói; mua bao bì nhãn mác sản phẩm; xây dựng thương hiệu, bảo hộ sở
hữu thương hiệu
|
:
|
713,00 triệu đồng.
|
+ Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công
nghiệp và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến:
|
|
75,00 triệu đồng.
|
+ Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
:
|
417,00 triệu đồng.
|
+ Hỗ trợ các Điểm bán hàng OCOP tại
huyện, thành phố: Tiên Phước, Tam Kỳ, Hội An (Hỗ trợ mua sắm ban đầu trang
thiết bị bên trong và trang trí điểm bán hàng, không hỗ trợ đầu tư XDCB)
|
:
|
600,00 triệu đồng
|
Kinh
phí
|
:
|
6.426,00
triệu đồng
|
- Hình thức hỗ trợ cho chủ thể để
phát triển sản phẩm: Hỗ trợ sau đầu tư.
9.2.3. Tổng kinh phí thực hiện (9.2.1 + 9.2.2): 9.650,00 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
10. Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp nông thôn mới năm 2018 của Trung ương hỗ trợ theo Quyết
định số 2098/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phân bổ
kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 (đợt 2).
11. Các nhóm giải pháp:
11.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức: Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền
thông, tuyên truyền thường xuyên và lâu dài, đa dạng về hình thức: trên các
phương tiện thông tin đại chúng từ tỉnh đến cơ sở; trang web của Chương trình
OCOP, bản tin, chuyên đề, câu chuyện gắn với hình ảnh...; đưa Chương trình OCOP
vào Nghị quyết của cấp ủy đảng các cấp; ban hành kế hoạch, chương trình công
tác chỉ đạo trọng tâm ở các cấp chính quyền địa phương.
11.2. Nâng cao trách nhiệm, phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên của
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia từ tỉnh đến cơ sở trong việc chỉ
đạo, điều hành Chương trình OCOP; sắp xếp, lựa chọn cán bộ chuyên môn có năng lực,
nhiệt huyết để giúp việc cho Ban Chỉ đạo các cấp nhằm thực hiện có hiệu quả
Chương trình.
11.3. Triển khai thực hiện tốt theo chu trình OCOP thường niên, trong đó chú
ý tư vấn, hỗ trợ phát triển sản phẩm, thi và đánh giá xếp hạng đối với các sản
phẩm trong Phương án thí điểm. Tư vấn hỗ trợ phát triển các chủ thể, sản phẩm
trong Phương án thí điểm (gồm: tập huấn; tư vấn về nghiên cứu đa dạng hoá sản
phẩm, chất lượng tiêu chuẩn, thiết kế kiểu dáng công nghiệp, bao bì; quản trị
doanh nghiệp, quản trị sản xuất kinh doanh; lựa chọn công nghệ phù hợp; các thủ
tục về đăng ký sở hữu trí tuệ, an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn chất lượng, xúc tiến
thương mại...).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh trong
công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Phương án thí điểm; phối hợp, hướng dẫn các địa phương, đơn vị
triển khai thực hiện các nội dung Phương án thí điểm được duyệt; chủ trì thực
hiện công tác đánh giá, xếp hạng sản phẩm ở cấp tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ
thông tin, tuyên truyền, truyền thông, công tác đào tạo, nâng cao năng lực cho
đội ngũ cán bộ, lao động, chủ thể sản xuất tham gia Phương án thí điểm và các
nhiệm vụ khác liên quan.
- Lập các thủ tục có liên quan để hợp
đồng với đơn vị tư vấn hỗ trợ triển khai Đề án OCOP và Phương án thí điểm được
phê duyệt.
- Tích hợp các cơ chế, chính sách hiện
hành của Nhà nước liên quan đến Chương trình OCOP; đồng thời, tham mưu UBND tỉnh
xây dựng mới các cơ chế, chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển Chương trình,
trình HĐND tỉnh ban hành để triển khai thực hiện.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh: Phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa
phương, đơn vị trong việc thực hiện Chương trình OCOP, gắn với Chương trình
NTM; phối hợp với các ngành, địa phương tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền và đào tạo, tập huấn,... nhằm thực hiện tốt Chương trình OCOP và các nhiệm
vụ được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh.
3. Các Sở, ngành khác có liên quan:
- Sở Tài chính: Hướng dẫn việc quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán tài chính thực hiện Chương trình theo quy định.
- Sở Công Thương: Tổ chức, quản lý,
điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP
(hội chợ, triển lãm ...); các hoạt động khuyến công; thông tin thị trường trong
nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP; các nhiệm vụ liên quan khác theo
chức năng quản lý của ngành.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì,
hỗ trợ thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hóa chất lượng, đăng ký bảo hộ nhãn
hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tư vấn định hướng phát triển thương hiệu sản phẩm
OCOP, hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa, sử dụng mã số mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc
theo quy định và các nhiệm vụ liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Sở Y tế: Hỗ trợ các tổ chức kinh tế,
hộ sản xuất xây dựng cơ sở vật chất sản xuất đạt tiêu chuẩn theo quy định, đăng
ký công bố chất lượng sản phẩm; vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Hỗ
trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm
dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn; quảng bá, xúc tiến mở rộng các tour,
tuyến du lịch kết nối với các trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng
dẫn, kiểm tra các địa phương và các chủ thể sản xuất chấp hành các quy định của
Nhà nước về vệ sinh môi trường trong sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, các cơ quan báo, đài triển khai các
hoạt động tuyên truyền về Chương trình OCOP.
- Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến
đầu tư tỉnh Quảng Nam: Hỗ trợ công tác xúc tiến thương mại, tư vấn phát triển
thị trường, kết nối tiêu thụ sản phẩm; thông tin, hỗ trợ phát triển đối tác
OCOP; thông tin, hỗ trợ các chủ thể tham gia các đợt hội chợ, triển lãm ngoài tỉnh
liên quan đến Chương trình OCOP.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Hỗ trợ
các nhóm hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia OCOP hình thành và phát triển hợp tác
xã; tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Chương
trình OCOP.
- Đề nghị UBMT Tổ quốc Việt Nam và
các Hội, Đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở phối hợp với các Sở, ngành liên quan tích cực
đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Nâng cao trách nhiệm, phân công cụ
thể nhiệm vụ cho các thành viên của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc
gia cấp huyện trong việc chỉ đạo, điều hành Chương trình OCOP. Giao nhiệm vụ cụ
thể cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế là cơ quan tham
mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia huyện về thực
hiện Chương trình OCOP trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp triển
khai Chương trình OCOP từ năm 2018-2020 tại địa phương; trong đó có kế hoạch
phát triển các sản phẩm theo Phương án thí điểm trong năm 2018, để rút kinh
nghiệm nhân ra diện rộng.
- Đẩy mạnh công tác tập huấn, thông
tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP/Phương án thí điểm.
- Thực hiện việc hỗ trợ, hướng dẫn
các chủ thể tham gia Phương án thí điểm phát triển sản phẩm OCOP, phấn đấu tất
cả các sản phẩm trong Phương án đều tham gia thi xếp hạng vào cuối năm 2018, phấn
đấu đạt 03 sao trở lên; trong đó lưu ý, trước khi hỗ trợ cho các chủ thể, cần
kiểm tra, rà soát để tránh trường hợp hỗ trợ trùng lắp (một nội dung được hỗ trợ
từ nhiều nguồn thuộc ngân sách Nhà nước). Ngoài các chủ thể đăng ký sản phẩm
tham gia tại Phương án này; tiếp tục tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp,
HTX, hộ cá thể sản xuất có đăng ký kinh doanh ở trên địa bàn huyện tiếp tục
đăng ký các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP trong năm 2018 và các năm
2019-2020 cũng như các ý tưởng mới về phát triển sản phẩm.
- Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
theo đúng hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trong đó tổ chức
thi đánh giá và xếp hạng sản phẩm ở cấp huyện để chọn sản phẩm thi đánh giá và
xếp hạng cấp tỉnh.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát,
đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm việc thực hiện Phương án thí điểm trên địa
bàn; báo cáo kết quả, hiệu quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương,
Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh; Chủ tịch
Liên minh HTX tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết
định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- VPĐPNTMTW;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Chi cục PTNT;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày
31 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên
chủ thể
|
Địa
chỉ chủ thể
|
I
|
Huyện Đại Lộc
|
|
|
1
|
Bánh tráng Đại Lộc
|
Hợp Tác Xã Dịch Vụ Nông Nghiệp Kinh
Doanh Tổng Hợp Ái Nghĩa
|
TT Ái Nghĩa
|
II
|
TP Hội An
|
|
|
2
|
Bánh đậu xanh
|
Cơ sở SX-KD Nguyễn Thị Bông
|
Phường Tân An
|
3
|
Tương ớt
|
Công ty TNHH Đại Chí Foods
|
Xã Cẩm Hà
|
4
|
Đèn lồng
|
Công ty TNHH Dịch vụ Hoa Nam
|
Phường Sơn Phong
|
III
|
Thị
xã Điện Bàn
|
|
|
5
|
Dầu phụng đất Quảng
|
HTX Nông nghiệp Điện Quang
|
Xã Điện Quang
|
6
|
Gạo hữu cơ Phong Thử
|
Công ty CP Giống nông nghiệp Điện
Bàn
|
Xã Điện Thọ
|
IV
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
|
7
|
Trà thảo mộc lá sen
|
HTX Nông nghiệp Thu Bồn
|
Xã Duy Hòa
|
8
|
Thịt heo sạch
|
HTX Nông nghiệp và DVKDTH Duy Đại
Sơn
|
Xã Duy Tân
|
V
|
Huyện Quế Sơn
|
|
|
9
|
Phở Sắn
|
Cơ sở sản xuất phở sắn Xinh Lợi
|
TT Đông Phú
|
VI
|
Huyện Thăng Bình
|
|
|
10
|
Nước mắm Cửa Khe
|
Cơ sở nước mắm Hai Hiền
|
Xã Bình Dương
|
11
|
Cao Chè vằng
Miền Trung
|
Cơ sở SX-KD Nguyễn Viết Vinh
|
Xã Bình Phú
|
12
|
Bún khô
|
Hợp tác xã nông nghiệp hữu cơ Bình
Quý
|
Xã Bình Quý
|
VII
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
|
13
|
Dầu phụng Bảo Tâm
|
Cơ sở SX dầu thực vật nguyên chất Bảo
Tâm
|
Phường Tân Thạnh
|
VIII
|
Huyện Núi Thành
|
|
|
14
|
Rau câu chỉ vàng
|
HTX nông nghiệp Tam Hòa
|
Xã Tam Hòa
|
IX
|
Huyện Phú Ninh
|
|
|
15
|
Dưa hấu Phú Ninh
|
HTX Nuôi trồng Tấn Phát
|
Xã Tam Phước
|
16
|
Rau
|
HTX thực phẩm sạch Phú Ninh
|
Xã Tam Thái
|
X
|
Huyện Tiên Phước
|
|
|
17
|
Tiêu Tiên Phước
|
Công ty TNHH Sơn Tiến
|
Xã Tiên Sơn
|
18
|
Rượu Lòn bon
|
HTX Dịch vụ NN KDTH Nhật Linh
|
Xã Tiên Cảnh
|
19
|
Cau Sấy khô
|
Hộ sản xuất Kinh doanh Lê Minh Thuận
|
Xã Tiên Cảnh
|
XI
|
Huyện Nông Sơn
|
|
|
20
|
Bưởi trụ Đại Bình
|
HTX Nông nghiệp DVDL Đại Bình
|
Xã Quế Trung
|
21
|
Dịch vụ tham quan làng du lịch Đại
Bình
|
HTX Nông nghiệp DVDL Đại Bình
|
Xã Quế Trung
|
XII
|
Huyện Hiệp Đức
|
|
|
22
|
Các loại nấm thực phẩm (nấm bào
ngư)
|
HTX Sản xuất Chế biến và Tiêu thụ nấm
Nhì Tây
|
Xã Bình Lâm
|
XIII
|
Huyện Nam Trà My
|
|
|
23
|
Giảo cổ lam
|
Cơ sở SX-KD Mười Cường (Hồ Thị Mười)
|
Xã Trà Mai
|
24
|
Sâm Cau
|
Cơ sở dược liệu Mai Tú
|
Xã Trà Mai
|
XIV
|
Huyện Bắc Trà My
|
|
|
25
|
Quế Trà My (tinh dầu quế)
|
Cơ sở SX-KD
Minh Phúc
|
Xã Trà Giang
|
26
|
Rượu Lúa Rẫy Bắc Trà My (Rượu gạo lức)
|
Cơ sở Sản Xuất và kinh Doanh Rượu
Lúa Rẫy Bắc Trà My Thái Hòa (Hộ sản xuất kinh doanh Phạm Thị Tám)
|
Xã Trà Tân
|
XV
|
Huyện Đông Giang
|
|
|
27
|
Chè dây Razéh
|
HTX Nông nghiệp xã Tư
|
Xã Tư
|
XVI
|
Huyện Tây Giang
|
|
|
28
|
Rượu Ba Kích
|
Cơ sở SX-KD và chế biến rượu Chính Châu
(Cơ sở sản xuất kinh doanh Bùi Nam Chính)
|
Xã Atiêng
|
29
|
Rượu Đảng sâm
|
Cơ sở SX-KD và chế biến rượu Đức
Huy
|
Xã Atiêng
|
XVII
|
Huyện Nam Giang
|
|
|
30
|
Vải, túi xách Thổ cẩm
|
HTX dệt thổ cẩm Za Ra
|
Xã Tabhing
|
XVIII
|
Huyện Phước Sơn
|
|
|
31
|
Rau lủi Phước Năng
|
Hồ Thị Hà
|
Xã Phước Năng
|
PHỤ LỤC 02
KINH PHÍ BỐ TRÍ CHO CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn
vị/ UBND các huyện, TX, thành phố
|
Tổng
cộng
|
Kinh
phí hỗ trợ cho chủ thể tham gia Phương án
|
Kinh
phí hỗ trợ điểm bán hàng OCOP
|
Kinh
phí cho các hoạt động triển khai Phương án thí điểm
|
1
|
Sở NN &
PTNT
|
2.480,00
|
|
|
2.480,00
|
2
|
Đại Lộc
|
330,00
|
306,00
|
|
24,00
|
3
|
Hội An
|
700,00
|
428,00
|
200,00
|
72,00
|
4
|
Điện Bàn
|
260,00
|
212,00
|
|
48,00
|
5
|
Duy Xuyên
|
380,00
|
332,00
|
|
48,00
|
6
|
Quế Sơn
|
170,00
|
146,00
|
|
24,00
|
7
|
Thăng Bình
|
680,00
|
608,00
|
|
72,00
|
8
|
Tam Kỳ
|
420,00
|
196,00
|
200,00
|
24,00
|
9
|
Phú Ninh
|
510,00
|
462,00
|
|
48,00
|
10
|
Núi Thành
|
270,00
|
246,00
|
|
24,00
|
11
|
Tiên Phước
|
870,00
|
598,00
|
200,00
|
72,00
|
12
|
Nông Sơn
|
380,00
|
332,00
|
|
48,00
|
13
|
Hiệp Đức
|
350,00
|
326,00
|
|
24,00
|
14
|
Nam Trà My
|
500,00
|
452,00
|
|
48,00
|
15
|
Bắc Trà My
|
380,00
|
332,00
|
|
48,00
|
16
|
Đông Giang
|
100,00
|
76,00
|
|
24,00
|
17
|
Tây Giang
|
520,00
|
472,00
|
|
48,00
|
18
|
Nam Giang
|
200,00
|
176,00
|
|
24,00
|
19
|
Phước Sơn
|
150,00
|
126,00
|
|
24,00
|
|
Tổng
cộng
|
9.650,00(1)
|
5.826,00
|
600,00
|
3.224,00
|