Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch giao khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2023

Số hiệu 2288/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/11/2022
Ngày có hiệu lực 24/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Trung Hoàng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2288/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 24 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIAO KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 539/TTr-SNN ngày 14/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giao khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh năm 2023, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách giao các huyện, thị xã, thành phố (Chính sách hỗ trợ theo Điều 5, Điều 7, Điều 8 và Điều 9)

Tổng khối lượng thực hiện: 887,030 ha, 295 cơ sở, cửa hàng (gọi chung là cơ sở) và tổng kinh phí thực hiện: 37.036.050.000 đồng (Ba mươi bảy t, không trăm ba mươi sáu triệu, không trăm năm mươi ngàn đồng), trong đó:

a) Huyện Càng Long: Tổng khối lượng: 45,58 ha, 01 cơ sở, kinh phí thực hiện 656.000.000 đồng, cụ thể:

- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 01 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000 đồng.

- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía iều 8): 45,58 ha, kinh phí hỗ trợ 556.000.000 đng.

b) Huyện Cầu Kè: Tng khối lượng gồm 451,220 ha, 34 cơ sở, kinh phí thực hiện 9.446.300.000 đồng, cụ thể:

- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 32 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 1.989.500.000 đồng.

- Hỗ trợ sản xuất tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 02 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 400.000.000 đồng.

- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 197,62 ha, kinh phí hỗ trợ 3.322.400.000 đồng.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều 9): 253,60 ha, kinh phí hỗ trợ 3.734.400.000 đồng.

c) Huyện Châu Thành: Tng khối lượng: 7,93 ha, 04 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 529.300.000 đồng, cụ thể:

- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 03 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 300.000.000 đồng.

- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 01 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 100.000.000 đồng.

- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 7,93 ha, kinh phí hỗ trợ 129.300.000 đồng.

d) Huyện Trà Cú: Tổng khối lượng: 123,70 ha, 26 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 3.826.000.000 đồng, cụ thể:

- Hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Điều 5): 16 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 1.120.000.000 đồng.

- Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn (Điều 7): 10 cơ sở, kinh phí hỗ trợ 850.000.000 đồng.

- Hỗ trợ trồng mới hoặc cải tạo vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn tạp, đất trồng mía (Điều 8): 90,70 ha, kinh phí hỗ trợ 1.384.000.000 đồng.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả (Điều 9): 33 ha, kinh phí hỗ trợ 472.000.000 đồng.

[...]