Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND

Số hiệu 22/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2024
Ngày có hiệu lực 19/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2024/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2021/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Xét Tờ trình số 5914/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/202l/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

1. VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices): Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam.

2. VietGAHP (Vietnamese Good Animal Husbandry Practice): Thực hành chăn nuôi tốt ở Việt Nam.

3. GMP (Good Manufacturing Practice): Thực hành sản xuất tốt.

4. SSOP (Standard Sanitation operating Procedure): Quy phạm vệ sinh chuẩn hay Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh.

5. HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points): Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn.

6. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt bao gồm: VietGAP, VietGAHP, các tiêu chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ, tiêu chuẩn ASC (Aquaculture Stewardship Council), tiêu chuẩn GACP được áp dụng và công nhận tại Việt Nam (sau đây gọi chung là VietGAP).

7. Thiết bị VMS (Vessel Monitoring Systems): Thiết bị giám sát hành trình.

8. Chương trình OCOP (One Commune One Product): Chương trình mỗi xã một sản phẩm.

9. Nhà lưới (nhà lưới kín và nhà lưới hở): Là loại nhà lưới có cửa ra - vào ngăn được côn trùng gây hại cho cây trồng.

10. Vật liệu làm nhà lưới: Theo định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

11. Nuôi tôm nước lợ thâm canh mật độ cao: Nuôi tôm nước lợ thâm canh mật độ cao (nuôi tôm thâm canh mật độ cao) là nuôi trong ao đất lót bạt hoặc trong hệ thống bể hoàn chỉnh, tuần hoàn hay không tuần hoàn nước, thả giống sinh sản nhân tạo với mật độ cao từ 40 con/m2 trở lên, năng suất 10 tấn/1,0 ha/vụ trở lên đối với tôm sú và mật độ từ 120 con/m2 trở lên, năng suất đạt 30 tấn/1,0 ha/vụ trở lên đối với tôm thẻ chân trắng, đòi hỏi kỹ thuật cao, có khả năng kiểm soát môi trường và cho ăn tự động bằng thức ăn viên chất lượng cao và ứng dụng công nghệ mới vào nuôi tôm, đảm bảo an toàn thực phẩm đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp.

12. Cải tạo vườn cây ăn quả hoặc vườn cây dừa hoặc vườn cây dược liệu thông thường, vườn cây dược liệu quý: Là diện tích vườn cây ăn quả, vườn cây dừa, vườn cây dược liệu thông thường, vườn cây dược liệu quý đang có sẵn, nhưng có từ 30% đến bằng 70% diện tích phải được trồng lại. Nếu diện tích có trên 70% phải được trồng lại thì xem như là trường hợp trồng mới.

13. Giồng tạp, vườn tạp: Gọi chung là vườn tạp.

14. Rau: Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.

15. Cây ăn quả: Cam, bưởi năm roi, bưởi da xanh, quýt đường, xoài, chuối, thanh long, măng cụt, mít, nhãn, chôm chôm.

16. Định mức phân bón, thuốc bảo vệ thực vật: Theo định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

17. Đơn vị vật nuôi:

a) Đơn vị vật nuôi là đơn vị quy đổi của gia súc, gia cầm theo khối lượng sống, không phụ thuộc vào giống, tuổi và giới tính. Mỗi đơn vị vật nuôi tương đương với 500 kg khối lượng vật nuôi sống.

[...]
9
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ