ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2287/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 24 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh tại Tờ trình số 1610/TTr-VPUBND ngày 24
tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT(La).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM
2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn trong việc triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành
chính và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Nhằm xây dựng niềm tin, sự đồng thuận,
ủng hộ của toàn xã hội đối với việc cải cách thủ tục hành chính; thu hút sự
tham gia của tổ chức, cá nhân trong việc rà soát thủ tục hành chính và thực hiện
quyền giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; xác định kết quả kiểm soát thủ tục hành chính
có hiệu quả sẽ mang lại lợi ích trực tiếp cho tổ chức, cá nhân và nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ đề ra đầy đủ theo quy
định; phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
từng đơn vị; xác định cụ thể trách nhiệm và thời gian thực hiện.
- Đảm bảo thủ tục hành chính được công
bố kịp thời, công khai, minh bạch, tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận,
thực hiện thủ tục hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Đẩy mạnh rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính, giảm thời gian giải quyết, các chi phí không cần thiết trong việc
thực hiện thủ tục hành chính. Qua đó đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi
bỏ những quy định thủ tục hành chính không phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Tiếp nhận và xử lý kịp thời những
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định thủ tục hành chính. Kịp
thời chấn chỉnh những hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng
cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc xây dựng chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4; nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Đảm bảo người dân, doanh nghiệp tham
gia dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. Đối với cấp tỉnh, trên 80% tổng số hồ
sơ phát sinh dịch vụ công mức độ 4, trên 40% tổng số hồ sơ phát sinh dịch vụ
công mức độ 3. Đối với cấp huyện, trên 60% tổng số hồ sơ phát sinh dịch vụ công
mức độ 4, trên 30% tổng số hồ sơ phát sinh dịch vụ công mức độ 3. Đối với cấp
xã, trên 40% tổng hồ sơ phát sinh dịch vụ công mức độ 4, trên 20% tổng số hồ sơ
phát sinh dịch vụ công mức độ 3.
II. NỘI DUNG
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. CÔNG TÁC TỔ
CHỨC, XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO HỆ THỐNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều
hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
-
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Văn phòng Chính
phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
-
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
2
|
Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính
|
-
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trong nội bộ các cơ quan, đơn vị.
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01/2022
|
-
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
-
|
Tham dự tập huấn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
-
|
Biên soạn tài liệu tập huấn hướng dẫn
nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2022
|
-
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho công
chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, công chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2022
|
II. CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế hoặc bãi bỏ trình Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành công bố theo quy định.
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng quy trình nội bộ điện tử
trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các
Sở, Ban ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thẩm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của
thủ tục hành chính do các Sở, Ban, ngành dự thảo đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
công bố.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Niêm yết, công khai và tổ chức thực
thi thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
|
Bộ phận
Một cửa; Các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
5
|
Cập nhật thủ tục hành chính lên Cơ
sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
III. RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tổ chức việc rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm
|
2
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở,
Ban, ngành trong việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính và xây dựng
phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành.
|
Trong
năm
|
3
|
Tổ chức rà soát, đánh giá các thủ tục
hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quý
III/2022
|
4
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục
hành.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2022
|
IV. NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
|
1
|
Thực hiện tích hợp, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3,4 đạt từ 80% trở lên.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Viễn
thông Đắk Nông
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tuyên truyền về dịch vụ công trực
tuyến và dịch vụ thanh toán trực tuyến đã được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tổ chức đánh giá tính năng của Cổng
Dịch vụ công tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Viễn thông Đắk Nông
|
Thường
xuyên
|
4
|
Chuẩn hóa thủ tục hành chính trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
6
|
Thực hiện lưu trữ điện tử hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tuyên truyền người dân, doanh nghiệp
tham gia dịch vụ công trực tuyến đảm bảo mục tiêu đề ra.
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
V. TIẾP NHẬN, XỬ
LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cá
nhân, tổ chức và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
VI. CÔNG TÁC KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ
quy trình giải quyết thủ tục hành chính tại các phòng, ban, đơn vị trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Kiểm tra tại các Sở, Ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
kế hoạch riêng
|
VII. CHẾ ĐỘ
THÔNG TIN, BÁO CÁO
|
-
|
Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết
quả thực hiện Báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột
xuất theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
quy định của Văn phòng Chính phủ
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở,
Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của ngành, địa phương quản lý và báo cáo
UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
2. Các cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì các hoạt động theo Kế hoạch này, chủ động triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung có
liên quan.
3. Sở Tài
chính có trách nhiệm bố trí kinh phí theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày
10/12/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị quyết số
13/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức chi thực hiện các
hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số
19/2013/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện mức chi phục vụ
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các
văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng
UBND tỉnh) để xem xét, chỉ đạo./.