Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 2281/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/07/2020
Ngày có hiệu lực 20/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Quốc Vinh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2281/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 cửa Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2594/STC-VP ngày 13/7/2020; Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 908/SKHCN-TĐC ngày 13/7/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 09 (chín) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài chính áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó CVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN A.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi

I. Lĩnh vực quản lý Công sản

1

Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2

Thuê tài sản thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

3

Chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

4

Bán tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

5

Bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

6

Hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

7

Thanh lý tài sản công.

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

8

Tiêu hủy tài sản công cấp xã

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

9

Xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại

30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

 

PHẦN B:

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN

1. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư.

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.TC-CS.01

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Tài sản công có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 gói mua sắm (Không bao gồm tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô, tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh, tài sản phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đóng trên địa bàn tỉnh).

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.

x

 

-

Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).

x

 

-

Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (Chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí).

x

 

-

Có văn bản thẩm định giá của công ty thẩm định giá hoặc báo giá của ít nhất 03 nhà cung cấp.

x

 

-

Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có).

 

x

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

Cơ quan được ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Không

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của UBND cấp xã về mua sắm tài sản hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm tài sản.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ - UBND cấp xã. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức/ cá nhân, Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 02 (nếu có), 06 và hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ cho cán bộ chuyên môn xử lý.

Cán bộ TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ theo mục 2.3

B4

Thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm trình lãnh đạo UBND xã ký duyệt. Chuyển sang thực hiện bước 4.

- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo bằng văn bản cho cá nhân bổ sung, giải trình. Chuyển sang thực hiện bước 4.

+ Nếu bổ sung giải trình đầy đủ thì dự thảo Quyết định phê duyệt mua sắm tài sản trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt;

+ Nếu không bổ sung, giải trình được thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt nháy. Chuyển sang thực hiện bước 4.

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì dự thảo Quyết định phê duyệt mua sắm tài sản, trình lãnh đạo phòng ký duyệt. Chuyển sang thực hiện bước 4.

Cán bộ chuyên môn xử lý hồ sơ tại UBND cấp xã.

26 ngày

Mẫu 05 và Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm hoặc dự thảo Quyết định phê duyệt mua sắm tài sản đã ký nháy

B4

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC:

Lãnh đạo UBND cấp xã

03 ngày

Mẫu 05; Quyết định phê duyệt mua sắm tài sản hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm tài sản đã ký

B5

Phát hành văn bản và gửi kết quả về Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân.

Văn thư UBND xã

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định phê duyệt mua sắm tài sản hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm tài sản đã ký, đóng dấu

B6

Trả kết quả cho tổ chức cá nhân

Cán bộ TN&TKQ; Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06 và Quyết định phê duyệt mua sắm tài sản hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm tài sản.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04 chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

4

HỒ SƠ LƯU

-

Mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.

-

Văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản giải trình; Văn bản giải trình của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp hồ sơ cần giải trình bổ sung).

-

Quyết định phê duyệt mua sắm tài sản hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện mua sắm tài sản.

Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn xử lý chính trực tiếp trong thời gian 02 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ về bộ phận lưu trữ của cơ quan để lưu trữ theo quy định hiện hành.

[...]