Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 2280/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/10/2019
Ngày có hiệu lực 17/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2280/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2519/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 25 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính trên để Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

DANH MỤC

QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Số TT

Tên TTHC

Quyết định công bố TTHC

Quy trình số

I. Lĩnh vực: Người có công

1

Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ

Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 30/3/2017

01

2

Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công

02

3

Giải quyết chế độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài ủy quyền cho thân nhân ở trong nước kê khai, nhận chế độ

Quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 03/10/2018

03

4

Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 08/11/2016

04

II. Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội

5

Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn

Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 01/3/2018

05

6

Đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật

Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 27/12/2013

06

7

Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật

07

8

Xét duyệt hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo

08

9

Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế

Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 08/11/2016

09

10

Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm

Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 13/9/2019

10

11

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm

11

12

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng

12

13

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

13

14

Giải quyết hồ sơ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội đối với đối tượng tâm thần, tàn tật

Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 16/4/2018

14

15

Giải quyết trợ cấp, cứu trợ đột xuất tại cộng đồng

15

III. Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội

16

Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 13/9/2019

16

17

Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

17

18

Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

Quyết định số 1496/QĐ-UBND ngày 03/7/2017

18

19

Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

19

IV. Lĩnh vực: Bảo vệ, chăm sóc trẻ em

20

Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em

Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 07/9/2017

20

21

Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em

21

22

Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

22

23

Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em

23

24

Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em

24

25

Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế

25

 

Quy trình số 01

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “XÁC NHẬN VÀO ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ, ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ”

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 1 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Trình tự thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

Thân nhân liệt sĩ gửi đơn để nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú. Công chức Bộ phận Một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển đến công chức Lao động - Thương binh và Xã hội.

Công chức Một cửa của UBND cấp xã.

01 giờ

Bước 2

Xem xét, xử lý hồ sơ. Tham mưu UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị

Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội

03 giờ

Bước 3

Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị và chuyển đến Bộ phận Một cửa.

Lãnh đạo UBND cấp xã

03 giờ

Bước 4

Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho người dân

Công chức Một cửa của UBND cấp xã.

01 giờ

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc

 

Quy trình số 02

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “ỦY QUYỀN HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI”

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

[...]