THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
228/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG TÁC THÔNG TIN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo
điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án nâng cao năng lực công tác thông
tin xúc tiến thương mại giai đoạn 2016 - 2020 (dưới đây gọi tắt là Đề án) với
các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Góp phần triển khai có hiệu quả và
thực hiện thành công các mục tiêu phát triển thị trường, hàng hóa xuất nhập khẩu,
củng cố và mở rộng thị trường trong nước, gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất và
tiêu thụ hàng hóa, tăng cường kết nối cung cầu hàng hóa theo các chiến lược, đề
án đã được phê duyệt.
2. Đổi mới toàn diện công tác thông
tin xúc tiến thương mại; phát huy tối đa hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng thông
tin hiện có, ưu tiên thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ công tác thông
tin xúc tiến thương mại; đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động cung ứng thông tin xúc
tiến thương mại.
3. Bảo đảm các cơ quan quản lý nhà nước
liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có
nhu cầu đều được tiếp cận thuận lợi, khai thác có hiệu quả nguồn thông tin xúc
tiến thương mại quốc gia.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu chung
Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác thông tin xúc tiến thương mại thông
qua đổi mới về mô hình, phương thức, cơ chế tài chính thực
hiện thông tin xúc tiến thương mại; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đa dạng
hóa và nâng cao chất lượng nguồn thông tin xúc tiến thương mại đáp ứng yêu cầu
của sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ; tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực làm công tác thông tin xúc tiến thương mại; huy động tối đa các
nguồn lực, trong đó ưu tiên các nguồn lực ngoài Nhà nước để
phục vụ hoạt động thông tin xúc tiến thương mại.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và vận hành thông suốt hệ
thống cơ sở dữ liệu và liên kết, trao đổi thông tin xúc tiến
thương mại quốc gia. Đến năm 2020, 100% doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong nước, tổ chức kinh tế, thương nhân nước ngoài có nhu cầu đều
có thể tiếp cận và khai thác thuận lợi nguồn thông tin xúc tiến thương mại
chính thống, có chất lượng; phấn đấu 100% cơ quan xúc tiến thương mại ở Trung
ương và địa phương, các cơ quan xúc tiến thương mại của Việt Nam tại nước
ngoài, các Hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng được kết nối vào hệ thống liên kết,
trao đổi thông tin xúc tiến thương mại quốc gia.
b) Chuẩn hóa các chương trình đào tạo,
sổ tay nghiệp vụ xúc tiến thương mại, kỹ năng xử lý, tổng hợp, phân tích và cung cấp thông tin xúc tiến thương mại. Kết hợp giữa phương thức đào tạo truyền thống và trực
tuyến cho các cán bộ, nhân viên làm công tác thông tin xúc tiến thương mại của
các cơ quan xúc tiến thương mại Trung ương và địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Đến năm 2020, phấn đấu 100%
cán bộ làm công tác thông tin xúc tiến thương mại trong cơ quan xúc tiến thương
mại Trung ương và địa phương, các hiệp hội được đào tạo nghiệp vụ, đáp ứng yêu
cầu của công tác thông tin xúc tiến thương mại.
c) Ký kết thỏa thuận hợp tác, trao đổi
thông tin xúc tiến thương mại với những tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
và tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế quan trọng khác để
đa dạng hóa, nâng cao chất lượng nguồn thông tin xúc tiến thương mại.
d) Huy động tối đa nguồn lực từ xã hội
để giảm tỷ trọng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trong tổng kinh phí cho
công tác thông tin xúc tiến thương mại. Đến năm 2020, tỷ trọng nguồn kinh phí
xã hội hóa chiếm trên 50% tổng kinh phí cho công tác thông tin xúc tiến thương
mại.
đ) Xây dựng đồng bộ hạ tầng công nghệ
thông tin gồm thiết bị, đường truyền internet của các cơ quan xúc tiến thương mại
từ Trung ương đến địa phương, hiệp hội và doanh nghiệp có nhu cầu để phục vụ
công tác thông tin xúc tiến thương mại.
III. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Đối tượng thực hiện Đề án gồm:
1. Cơ quan xúc tiến thương mại Trung
ương, địa phương.
2. Cơ quan xúc tiến thương mại của Việt
Nam ở nước ngoài.
3. Hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng
và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Đổi mới phương thức thực hiện
thông tin xúc tiến thương mại
a) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
xúc tiến thương mại quốc gia trên cơ sở xây mới và kết nối, chiết xuất thông
tin từ các hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan hiện hành nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ quan quản lý, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước,
tổ chức kinh tế và thương nhân nước ngoài... trong việc tiếp cận, khai thác.
b) Tổ chức liên kết, trao đổi thông
tin xúc tiến thương mại quốc gia nhằm hình thành cơ chế thu thập, khai thác, sử
dụng và chia sẻ thông tin xúc tiến thương mại bảo đảm thống nhất, đồng bộ, hiệu
quả, khắc phục triệt để tình trạng gián đoạn liên kết, chậm trao đổi thông tin
xúc tiến thương mại giữa các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
c) Hỗ trợ các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc kết nối, trao đổi, khai thác thông tin
xúc tiến thương mại.
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác thông tin xúc tiến thương mại
a) Xây dựng và chuẩn hóa chương trình
đào tạo về nghiệp vụ, kỹ năng thông tin xúc tiến thương mại,
nhất là kỹ năng xử lý, tổng hợp, phân tích và cung cấp thông tin xúc tiến
thương mại; xây dựng quy trình, sổ tay nghiệp vụ thông tin xúc tiến thương mại.
b) Tổ chức đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng
thông tin xúc tiến thương mại cho cán bộ, nhân viên của các cơ quan xúc tiến
thương mại Trung ương và địa phương, các hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu để đáp ứng yêu cầu thực tế.
c) Xây dựng hệ thống đào tạo trực tuyến
để đa dạng hóa phương thức đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng thông tin xúc tiến thương mại; khắc phục những
hạn chế của phương thức đào tạo truyền thống.
3. Đa dạng hóa,
nâng cao chất lượng thông tin xúc tiến thương mại
a) Đẩy mạnh hoạt động thu thập, phân
tích thông tin xúc tiến thương mại của các cơ quan xúc tiến thương mại ở trong
nước, các Thương vụ, đại diện xúc tiến thương mại của Việt Nam tại nước ngoài.
b) Đàm phán, ký kết thỏa thuận hợp
tác về xúc tiến thương mại với các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế, tổ chức
xúc tiến thương mại của các quốc gia, trước hết là các thị trường xuất nhập khẩu
trọng điểm của Việt Nam, các nước ký kết hoặc tham gia hiệp định thương mại tự
do mà Việt Nam là thành viên.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp
để đẩy mạnh hoạt động thu thập, trao đổi, mua bán thông tin xúc tiến thương mại
từ các tổ chức kinh tế, thương mại và chuyên ngành xúc tiến
thương mại trong nước và ngoài nước để cập nhật vào cơ sở dữ liệu xúc tiến
thương mại quốc gia;
d) Xây dựng các báo cáo chuyên đề xúc
tiến thương mại đối với từng thị trường, ngành hàng, sản phẩm để cung cấp cho
các hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và đối tác trong và ngoài nước.
đ) Hệ thống hóa, phân loại thông tin xúc
tiến thương mại theo tính chất của thông tin, theo thị trường, ngành hàng phù hợp
với yêu cầu thực tế.
4. Đổi mới cơ chế
tài chính cho công tác thông tin xúc tiến thương mại
a) Nghiên cứu, từng bước chuyển dịch
vụ cung cấp thông tin xúc tiến thương mại thành dịch vụ công theo quy định của
pháp luật hiện hành.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác
thông tin xúc tiến thương mại; khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
phần mềm thu thập, xử lý thông tin xúc tiến thương mại, hệ thống đào tạo trực tuyến
theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Ưu tiên thuê dịch vụ, hạ tầng công
nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
5. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật, công nghệ thông tin phục vụ công tác thông tin xúc tiến thương mại
a) Rà soát, đánh giá cụ thể thực trạng
hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin phục vụ công tác thông tin xúc tiến
thương mại của các cơ quan xúc tiến thương mại địa phương.
b) Xây dựng phương án liên kết giữa
cơ quan xúc tiến thương mại Trung ương và địa phương, các hiệp hội, doanh nghiệp
trong thu thập, lưu trữ, cung cấp thông tin xúc tiến thương mại.
c) Đầu tư trang thiết bị, máy móc,
hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin phục vụ công tác thông tin xúc
tiến thương mại.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí thực hiện Đề án được đảm
bảo từ nguồn ngân sách nhà nước; đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước; nguồn xã hội hoá và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp của Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước được giao
trong dự toán hàng năm của Bộ Công Thương, các Bộ, cơ quan liên quan theo quy định
của pháp luật ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh
phí:
a) Cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh
phí ngân sách nhà nước có trách nhiệm lập dự toán, gửi cấp có thẩm quyền xem
xét phê duyệt và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
b) Đơn vị chủ trì thực hiện các giải
pháp được quy định trong Đề án có trách nhiệm huy động các
nguồn kinh phí hợp pháp kết hợp với phần ngân sách nhà nước
để đảm bảo thực hiện Đề án phù hợp điều kiện thực tế và tuân thủ theo đúng quy
định của pháp luật.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ
chức, đơn vị phối hợp với Bộ Công Thương đề xuất các hoạt động phù hợp với nhiệm
vụ, giải pháp của Đề án; dự toán kinh phí trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định
của pháp luật hiện hành.
d) Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
có năng lực, điều kiện phù hợp đóng góp kinh phí và được khai thác, hưởng lợi
ích từ các hoạt động trong khuôn khổ Đề án theo quy định của
pháp luật hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công Thương
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, đơn vị, cá
nhân liên quan tổ chức thực hiện Đề án này.
b) Hướng dẫn các cơ quan quản lý nhà
nước, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan xây dựng các nội dung hoạt động phù hợp
với nhiệm vụ, giải pháp của Đề án; tổng hợp và ban hành kế hoạch, lộ trình triển
khai các nội dung nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
xây dựng Quy chế hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu, liên kết, trao đổi thông
tin xúc tiến thương mại, hệ thống đào tạo trực tuyến trong khuôn khổ Đề án này.
d) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định tạo khuôn khổ pháp lý
cho việc triển khai, thực hiện Đề án; nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách,
quy định pháp luật cụ thể về hoạt động thông tin xúc tiến thương mại bảo đảm thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
đ) Tổ chức khảo sát hạ tầng công nghệ
thông tin của các tổ chức xúc tiến thương mại Trung ương, địa phương và các hiệp
hội. Trên cơ sở đó, phối hợp với Bộ, ngành liên quan tổ chức thiết lập đồng bộ hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
cơ bản của các cơ quan xúc tiến thương mại ở Trung ương, địa phương và ở nước
ngoài, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
e) Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá
nội dung, giải pháp của Đề án tới cộng đồng doanh nghiệp
Việt Nam, các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước của Trung ương và địa phương; lồng
ghép phù hợp với hoạt động, sự kiện xúc tiến thương mại
khác để bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm kinh phí.
g) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên
quan đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án. Tổ chức tổng kết, đánh
giá và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Đề án, đề xuất phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Đề án trong giai đoạn tiếp theo.
2. Bộ Tài chính
a) Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng
Quy chế hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu, liên kết, trao đổi thông tin xúc
tiến thương mại, hệ thống đào tạo trực tuyến trong khuôn khổ Đề án này.
b) Hướng dẫn và bố trí nguồn kinh phí
hàng năm cho Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các nội
dung hoạt động của Đề án theo quy định của pháp luật.
3. Các Bộ, ngành, địa phương;
a) Phối hợp với Bộ Công Thương nghiên cứu, đề xuất các nội dung liên quan phù hợp với nhiệm vụ, giải pháp của Đề án để Bộ Công Thương tổng hợp, ban hành kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện Đề án.
b) Tổ chức xây dựng và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án theo thẩm quyền, phù hợp với điều kiện
thực tế của cơ quan, địa phương và kế hoạch, lộ trình thực hiện Đề án do Bộ
Công Thương ban hành.
4. Các hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân liên quan
a) Phối hợp với Bộ Công Thương trong
việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Đề án.
b) Đề xuất các nội dung hoạt động nhằm
góp phần nâng cao năng lực công tác thông tin xúc tiến thương mại.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc CP;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng
Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, các Vụ: KGVX, KTN, QHQT, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KTTH(3).LT.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|