Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 2279/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/10/2019
Ngày có hiệu lực 17/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2279/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2519/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 10 năm 2019;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 27 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính trên để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Bộ LĐTBXH;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

DANH MỤC

QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Quyết định công bố TTHC

Quy trình số

I. Lĩnh vực: Lao động, tiền lương

1

Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp

Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 21/6/2019

01

2

Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền

Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

02

II. Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp

3

Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

03

III. Lĩnh vực: Người có công

4

Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ

Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

04

5

Hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng

05

IV. Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội

6

Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập

Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 01/3/2018

06

7

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập

07

8

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập

08

9

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập

09

10

Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập

10

11

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội

11

12

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội

12

13

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội

13

14

Dừng trợ cấp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội

14

15

Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 14/3/2018

15

16

Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

16

17

Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc

Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 03/7/2017

17

18

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng

18

19

Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng

19

20

Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

20

21

Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật, người khuyết tật mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi)

21

22

Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh

22

23

Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh

23

24

Cấp, cấp lại sổ bảo trợ xã hội

Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 16/4/2018

24

V. Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội

25

Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 03/7/2017

25

26

Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Cơ sở quản lý sau cai nghiện

26

27

Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện

27

 

Quy trình số 01

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “GỬI THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG, ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP”

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Trình tự thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. Công chức bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử (nếu có). Đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Công chức Một cửa của UBND cấp huyện

01 ngày làm việc

Bước 2

Xem xét, xử lý hồ sơ. Trường hợp phát hiện thang, bảng lương của doanh nghiệp vi phạm các nguyên tắc do Chính phủ quy định thì tham mưu trình lãnh đạo phòng văn bản thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định.

Công chức phụ trách Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

10 ngày làm việc

Bước 3

Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC

Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Bước 4

Vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

Văn thư Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Bước 5

Vào sổ trả kết quả hoặc xác nhận trên phần mềm về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết TTHC.

Công chức Một cửa của UBND cấp huyện.

01 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày làm việc (TTHC không quy định thời hạn giải quyết)

 

Quy trình số 02

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ VỀ QUYỀN”

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

[...]