ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2272/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 17 tháng 09 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính gồm 20 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Thừa Thiên
Huế (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với sở, ngành cấp
tỉnh và các đơn vị liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Y tế;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2272/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9
năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. LĨNH VỰC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
1. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
(BYT-TTH-262867)
2. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu
chữ thập đỏ (BYT-TTH-262871)
* Nội dung
đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản
sao chứng thực Quyết định thành lập trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và Giấy chứng nhận chuyên môn của nhân sự làm việc
tại trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ” thành “Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập trạm
sơ cấp cứu chữ thập đỏ và Giấy chứng nhận chuyên môn của nhân sự làm việc tại
trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người
nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực”
(khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
* Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản
sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi
phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực
bản sao”.
*Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 2 và Khoản 4
Điều 6 Thông tư số 17/2014/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 02/06/2014 về huấn
luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 400.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 276.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 124.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.
3. Thủ tục Cho phép cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt
động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (BYT-TTH-265331)
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có
chứng thực giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.” thành “Bản sao
hợp lệ” Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (khi nộp hồ sơ trực
tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản
sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
3.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
3.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư số
35/2013/TT-BYT ngày 30/10/2013 của Bộ Y tế Quy định về thu hồi chứng chỉ hành
nghề, giấy phép hoạt động và đình chỉ hoạt động chuyên môn
của người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3.4. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 327.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 198.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 129.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 39.45%.
4. Thủ tục Cho phép người hành nghề
được tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động
chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (BYT-TTH-265329)
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề và Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp
đối với người hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.” thành “Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề và Bản
sao hợp lệ Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về lao động của Việt Nam cấp đối với người hành nghề là người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn
mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp
hồ sơ qua đường bưu điện).
4.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
4.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b và Điểm đ Khoản 1 Điều 11 Thông
tư số 35/2013/TT-BYT ngày 30/10/2013 của Bộ Y tế Quy định về thu hồi chứng chỉ
hành nghề, giấy phép hoạt động và đình chỉ hoạt động
chuyên môn của người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4.4. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 358.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 245.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 113.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31.56%.
5. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế từ ngày 01/01/2016
(BYT-TTH-279200)
6. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
theo quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (BYT-TTH-286849)
7. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
(B-BYT-286817-TT)
* Nội dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu “Sơ yếu lý lịch tự
thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I” quy định
tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/6/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
* Lý do:
Việc yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư
trú trong thành phần hồ sơ là không cần thiết, gây tốn kém
cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính. Vì trong thành phần
hồ sơ đã có yêu cầu nộp bản sao hợp lệ các văn bằng chuyên môn có liên quan của
các cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ, quá trình cá nhân tham gia các khóa học tập
để có các văn bản, chứng chỉ liên quan đến chuyên môn. Mặt khác, trong thành phần
hồ sơ đã có Phiếu Lý lịch tư pháp để xác minh nên việc yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú là không cần
thiết.
* Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ quy định tại Khoản 6 Điều 5
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ
quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị
định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
* Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.316.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 758.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 558.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42.40%.
8. Thủ tục Cho phép cá nhân trong nước,
nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Sở Y tế (BYT-TTH-279243)
8.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh” thành “Bản sao hợp lệ” Chứng
chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (khi nộp hồ sơ trực tiếp,
người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng
thực” (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
8.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
8.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều 10 Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế về khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo.
8.4. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 353.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 245.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 108.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,59%.
9. Thủ tục Cho phép Đoàn khám bệnh,
chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế (BYT-TTH-279244)
10. Thủ tục Cho phép Đoàn khám bệnh,
chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (BYT-TTH-279245)
11. Thủ tục Cho phép Đội khám bệnh,
chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế (BYT-TTH-279246)
* Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và Bản
sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia
khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh” thành “Bản sao hợp lệ” Chứng chỉ
hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và Bản sao Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện phải có chứng
chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa
bệnh (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính
để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường
bưu điện).
* Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
* Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm d và đ Khoản 1 Điều 10 Thông tư số
30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế về khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 466.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 318.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 148.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,76%.
12. Thủ tục Cho phép áp dụng thí
điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật
mới, phương pháp mới quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 07/2015/TT-BYT thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Y tế (B-BYT-286635-TT)
12.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề có liên quan đến thực
hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới. Đối với các văn bằng, giấy chứng nhận, chứng
chỉ chuyên môn của người hành nghề do cơ sở nước ngoài cấp phải được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và Bản sao có chứng thực hợp đồng
chuyển giao kỹ thuật mới, phương pháp mới trong trường hợp
nhận chuyển giao từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác” thành “Bản sao hợp lệ” Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề có liên quan
đến thực hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới. Đối với các văn bằng, giấy chứng
nhận, chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề do cơ sở nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam và Bản sao hợp lệ hợp đồng chuyển giao
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong trường hợp nhận chuyển
giao từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn
mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp
hồ sơ qua đường bưu điện).
12.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có
giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi
phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
12.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 8 Thông tư số
07/2015/TT-BYT ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế về áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp
mới trong khám chữa bệnh.
12.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 756.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 412.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 344.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 45,50%.
13. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT (B-BYT-286644-TT)
14. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT (B-BYT-286646-TT)
15. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
(B-BYT-286645-TT)
16. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT (B-BYT-286647-TT)
* Nội dung đơn giản hóa (04 TTHC):
Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp
“Bản sao có chứng thực” các loại giấy tờ sau:
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hoặc chứng
chỉ chuyên môn của người hành nghề có liên quan đến thực hiện kỹ thuật mới,
phương pháp mới. Đối với các văn bằng, giấy chứng nhận, chứng
chỉ chuyên môn của người hành nghề do cơ sở nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam; Bản sao có chứng
thực hợp đồng chuyển giao kỹ thuật mới, phương pháp mới
trong trường hợp nhận chuyển giao từ cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác.
- Bản sao có chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân với phạm
vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê
đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Bản sao có chứng thực các chứng chỉ
học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT và Bản
sao có chứng thực bảng điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do
Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức theo quy định
tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT.
Thành “Bản sao hợp lệ” khi nộp hồ sơ
trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu hoặc “bản sao công chứng
hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
* Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp
lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi
phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực
bản sao”.
* Kiến nghị thực thi (04 TTHC): Sửa đổi, bổ sung quy định tại các: Điểm a và Điểm c Khoản 2; Khoản 5;
Điểm b Khoản 6 và Điểm a, b Khoản 7 Điều 9 Thông tư số
29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại giấy chứng nhận
là lương y.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 457.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 302.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 155.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,92%./.
II. LĨNH VỰC DƯỢC
PHẨM
1. Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược
nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ (BYT-286937)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp Bản sao chứng thực các giấy tờ
sau:
- Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn. Đối với các văn bằng do
cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận
tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại
khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;
- Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận
thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu
số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời
gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của
từng cơ sở đó;
- Bản sao có chứng thực căn cước công
dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
Thành “Bản sao hợp lệ” khi nộp hồ sơ
trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu hoặc “bản sao công chứng
hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
1.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao
hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi
nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
1.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b và Điểm d Khoản
1 Điều 3 Nghị định số Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ hướng
dẫn Luật Dược.
1.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 941.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 782.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 159.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,40%.
2. Thủ tục Cho phép bán lẻ thuốc
thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở
chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dược (BYT-286950)
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp Bản sao chứng thực các giấy tờ
sau:
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc
thành lập cơ sở;
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ
hành nghề dược.
Thành Bản sao hợp lệ khi nộp hồ sơ trực
tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu hoặc “bản sao công chứng hoặc
chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
2.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
2.3. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017
của Chính phủ hướng dẫn Luật Dược.
2.4. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.379.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.255.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 124.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,99%.
3. Thủ tục Công nhận biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong hành nghề dược (BYT-286992)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp
Bản sao chứng thực các giấy tờ sau:
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc số định danh cá
nhân hoặc giấy tờ tương đương khác còn hạn sử dụng;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng
chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 07/2018/TT-BYT đối với trường hợp đề
nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác
để hành nghề dược; văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số
07/2018/TT-BYT đối với người đề nghị công nhận có đủ trình độ phiên dịch trong
hành nghề dược.
Thành Bản sao hợp lệ khi nộp hồ sơ trực
tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu hoặc “bản
sao công chứng hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
3.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu
nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực
bản sao”.
3.3. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung
quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm c Khoản 3 Điều 10 Thông tư số
07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế về việc quy định chi tiết một số điều
về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
3.4. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 444.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 290.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 154.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34,68%.
4. Thủ tục Kiểm tra, công nhận biết
tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn
ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược (BYT-TTH-286991)
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp Bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc số định danh cá
nhân hoặc giấy tờ tương đương khác còn hạn sử dụng thành Bản sao hợp lệ khi nộp
hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu
nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp
lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
4.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư số
07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế về việc quy định chi tiết một số điều
về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
4.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 349.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 264.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 85.000 đồng/1
lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,36%./.