ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2270/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1617/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
1718/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3198/TTr-SGTVT ngày 9/11/2023 về việc phê
duyệt các quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực đăng kiểm, đường thuỷ nội
địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Sở
Giao thông vận tải thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết
định này.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn
cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung phê duyệt đối
với quy trình cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho
phương tiện thuỷ nội địa đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2593/QĐ-UBND ngày 02/12/2021.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, TT, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 2270/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ
|
A
|
QUY TRÌNH NỘI BỘGIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
1
|
Cấp Giấy phép vận tải qua
biên giới
|
2
|
Cấp lại Giấy phép vận tải qua
biên giới
|
B
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ
A. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
1. Thủ tục
Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới
- Mã số TTHC:
1.004261.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 24
giờ làm việc (03 ngày làm việc)
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định, chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy
chuyển Phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện
tử Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu
quy định;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng
hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với
hành khách.
|
04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận
tải qua biên giới.
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý Vận tải - PTNL
|
Lãnh đạo Phòng
|
Phân công xử lý hồ sơ.
|
03
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ
- Trình Lãnh đạo phòng thẩm
duyệt trình Lãnh đạo Sở ký Giấy phép vận tải qua biên giới.
|
04
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, thẩm duyệt trình
Lãnh đạo Sở ký Giấy phép vận tải qua biên giới.
|
04
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Ký duyệt
|
03
|
|
Bước 6
|
Phòng QLVT-PTNL, Văn thư Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Văn thư Văn phòng Sở đóng dấu,
trả kết quả cho Chuyên viên Phòng chuyên môn để chuyển kết quả về Trung tâm
phục vụ hành chính công, XTĐT&HTDN tỉnh
|
03
|
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả
|
- Xác nhận trên phần mềm dịch
vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình;
- Trả kết quả.
|
03
|
Giấy phép vận tải qua biên giới
|
2. Thủ tục
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới
- Mã số TTHC:
1.004259.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 24
giờ làm việc (03 ngày làm việc)
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT&HTDN tỉnh
|
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định, chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy
chuyển Phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái.
Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện
tử Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu
quy định;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng
hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với
hành khách.
|
04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận
tải qua biên giới.
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý Vận tải - PTNL
|
Lãnh đạo Phòng
|
Phân công xử lý hồ sơ.
|
03
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ
- Trình Lãnh đạo phòng thẩm
duyệt trình Lãnh đạo Sở ký Giấy phép vận tải qua biên giới.
|
04
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, thẩm duyệt trình
Lãnh đạo Sở ký Giấy phép vận tải qua biên giới.
|
04
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Ký duyệt
|
03
|
|
Bước 6
|
Phòng QLVT-PTNL, Văn thư Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Văn thư Văn phòng Sở đóng dấu,
trả kết quả cho Chuyên viên Phòng chuyên môn để chuyển kết quả về Trung tâm
phục vụ hành chính công, XTĐT&HTDN tỉnh
|
03
|
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả
|
- Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình;
- Trả kết quả.
|
03
|
Giấy phép vận tải qua biên giới
|
B. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
1. Thủ tục
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập
khẩu
- Mã số TTHC:
1.001131.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 01
ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70
km) và 02 ngày làm việc
(đối với việc kiểm tra phương
tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc phương tiện ở vùng biển, đảo) kể
từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Tiếp nhận yêu cầu kiểm tra
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm, hồ sơ bao gồm: 01 (một) bản
chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ xác định tuổi của phương tiện (thể
hiện trên hồ sơ đăng kiểm hoặc trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) do
cơ quan quản lý quốc gia hoặc tổ chức được cơ quan quản lý quốc gia ủy quyền
hoặc phòng thương mại quốc tế hoặc các hồ sơ khác do cơ quan quản lý của quốc
gia mà phương tiện được đóng đã cấp cho phương tiện), các tài liệu theo quy định
của pháp luật kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và hồ sơ kỹ
thuật của phương tiện nhập khẩu. Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu quy
định như sau:
a) Đối với phương tiện nhập
khẩu đã được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật:
tài liệu kỹ thuật liên quan đến phương tiện (nếu có), hồ sơ chứng nhận do tổ
chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện (bản sao có xác nhận của đơn vị
nhập khẩu);
b) Đối với phương tiện nhập
khẩu chưa được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật: bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu các tài liệu kỹ
thuật liên quan đến phương tiện (nếu có);
c) Đối với mô tô nước: bản
sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu tài liệu hướng dẫn vận hành và bản sao
các tài liệu kỹ thuật khác (nếu có).
- Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận
yêu cầu kiểm tra từ khách hàng, trình lãnh đạo xem xét, ghi nhận yêu cầu kiểm
tra vào Sổ tiếp nhận yêu cầu kiểm tra theo mẫu 11/HD 03-01-01-1 và vào phần I
của phiếu kiểm soát thực hiện yêu cầu kiểm tra mẫu 12/HD03-01-1.
|
Không quy định
|
Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục III Thông tư 16/2023/TT-BGTVT
|
Bước 2
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Xem xét yêu cầu kiểm tra
Lãnh đạo đơn vị tiến hành xem
xét các điều kiện có liên quan đến việc thực hiện yêu cầu kiểm tra. Nếu yêu cầu
kiểm tra chưa rõ ràng hoặc tài liệu khách hàng đáp ứng chưa đầy đủ thì phải
thỏa thuận với khách hàng để bổ sung.
Nếu yêu cầu kiểm tra được chấp
nhận, Lãnh đạo đơn vị điền vào các mục tương ứng tại phần II của phiếu kiểm
soát thực hiện yêu cầu kiểm tra mẫu 12/HD03-01-1, vào phần mềm Quản lý đăng
kiểm PTTNĐ phân công công việc cho đăng kiểm viên, chuyển nhân viên nghiệp vụ.
|
Không quy định
|
Phiếu kiểm soát thực hiện yêu
cầu kiểm tra
|
Bước 3
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Ấn định số nhận dạng công việc
Sau khi yêu cầu kiểm tra được
chấp nhận, NVNN ấn định số nhận dạng công việc trên phần mền Quản lý đăng kiểm
PTTNĐ và ghi vào Sổ tiếp nhận yêu cầu kiểm tra và phiếu kiểm soát thực hiện
yêu cầu kiểm tra.
|
Không quy định
|
Sổ tiếp nhận yêu cầu kiểm tra
Phiếu kiểm soát thực hiện yêu cầu kiểm tra
|
Bước 4
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Kế toán
|
Thu giá dịch vụ, lệ phí kiểm định
Kế toán tạm thu giá dịch vụ
và phí kiểm định theo Thông tư 237/2016/TT-BT.
Chủ phương tiện có thể nộp trực
tiếp tại đơn vị Đăng kiểm hoặc chuyển khoản.
Giá dịch vụ và phí kiểm định
trên là tạm thu, nếu phương tiện kiểm tra không thỏa mãn yêu cầu phải kiểm
tra lại thì phải thu thêm giá dịch vụ kiểm định quy định tại Thông tư
237/2016/TT-BT.
|
Không quy định
|
Tính giá dịch, phí kiểm định
theo Thông tư 237/2016/TT-BTC
|
Bước 5
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Đăng kiểm viên
|
Thực hiện yêu cầu kiểm tra
Đăng kiểm viên được phân
công, căn cứ yêu cầu kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đáp ứng
công việc như chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật phương tiện, danh mục kiểm tra, biên bản
kiểm tra hiện trường SA-07, khối lượng công việc cần thiết cho loại hình kiểm
tra, phương tiện phục vụ cho việc thực hiện yêu cầu kiểm tra.
Khi thực hiện kiểm tra hiện
trường, đăng kiểm viên lập biên bản kiểm tra mẫu SA-07 và tích vào Danh mục
kiểm tra theo nội dung công việc.
Khi hoàn thành công việc kiểm
tra đăng kiểm viên nhập liệu kiểm tra vào phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
Khi hoàn thành nhập liệu trình lãnh đạo đơn vị soát xét.
|
- 04 giờ đối với phương tiện
cách trụ sở dưới 70km;
- 12 giờ đối với phương tiện
cách trụ sở trên 70 km
|
Danh mục kiểm tra tàu Biên bản
kiểm tra SA-07
|
Bước 6
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Soát xét dữ liệu
Lãnh đạo đơn vị xem xét lại
toàn bộ dữ liệu của PT đã được nhập.
Nếu có sai sót trả lại ĐKV để
sửa chữa.
Nếu không sai sót, cho phép
in GCN thì hoàn thành soát xét.
|
01
|
.
|
Bước 7
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Bàn giao phôi GCN và tem kiểm định
Nhân viên nghiệp vụ cấp phôi
GCN, tem kiểm định cho ĐKV theo số công việc đã hoàn thành soát xét.
|
0,5
|
|
Bước 8
|
Đăng kiểm viên
|
In GCN trên phôi Đăng kiểm
viên thực hiện in GCN ATKT và BVMT; tem kiểm định lên phôi. Điền đầy đủ thông
tin vào mục III phiếu kiểm soát thực hiện yêu cầu kiểm tra và trình lãnh đạo
duyệt.
Xác nhận đã in xong vào phần
mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
|
0,5
|
|
Bước 9
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Duyệt trả hồ sơ
Lãnh đạo đơn vị soát xét hồ
sơ đăng kiểm do đăng kiểm viên lập, nếu có sai sót phải yêu cầu ĐKV khắc phục
sai sót, khi ĐKV thực hiện đạt yêu cầu, lãnh đạo đơn vị ký tên vào các giấy tờ
đó và ghi kết quả kiểm soát, ghi ngày tháng, ký tên vào phần IV của phiếu kiểm
soát thực hiện yêu cầu kiểm tra.
Xác nhận duyệt trả hồ sơ cho
đơn vị trên phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
Toàn bộ dữ liệu của PT được
đưa lên TƯ và đưa ra ngoài website phục vụ tra cứu.
|
01
|
|
Bước 10
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Kết thúc công việc
Chủ phương tiện khi đã hoàn
thành nghĩa vụ thanh toán, NVNV đánh dấu chủ phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ
thanh toán trên phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
NVNV ghi ngày hoàn thành kiểm
tra, nơi cấp phát, file lưu hồ sơ tại phần V của phiếu kiểm soát thực hiện
yêu cầu kiểm tra, vào sổ cấp phát giấy tờ đăng kiểm tàu sông theo mẫu
13/HD-03-01-1.
Cấp phát giấy tờ cho khách
hàng. Lưu trữ hồ sơ tại đơn vị theo quy định.
Xác nhận kết thúc công việc
trên phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
|
01
|
Giấy chứng nhận ATKT và bảo vệ
môi trường cho phương tiện nhập khẩu, tem kiểm định, các báo cáo kiểm tra kỹ
thuật.
|
2. Thủ tục
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy
nội địa
- Mã số TTHC:
1.001284.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 01
ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70
km) và 02 ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc
từ 70 km trở lên hoặc phương tiện ở vùng biển, đảo), kể từ khi kết thúc kiểm
tra tại hiện trường.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Tiếp nhận yêu cầu kiểm tra
Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm, hồ sơ bao gồm:
+ Đối với phương tiện đóng mới,
hoán cải, sửa chữa phục hồi, phương tiện đã đóng không có sự giám sát của
đăng kiểm: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu, bản sao giấy xóa đăng ký (đối với
tàu biển, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa), văn bản chấp thuận
sử dụng thiết kế của đơn vị thiết kế (đối với phương tiện đóng theo loạt).
+ Đối với phương tiện đang
khai thác: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu, bản sao có chứng thực hợp đồng mua
bán phương tiện (đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu).
- Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận
yêu cầu kiểm tra từ khách hàng, trình lãnh đạo xem xét, ghi nhận yêu cầu kiểm
tra vào Sổ tiếp nhận yêu cầu kiểm tra theo mẫu 11/HD 03-01-01-1 và vào phần I
của phiếu kiểm soát thực hiện yêu cầu kiểm tra mẫu 12/HD03-01-1.
|
Không quy định
|
Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư
16/2023/TT-BGTVT
|
Bước 2
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Xem xét yêu cầu kiểm tra
Lãnh đạo đơn vị tiến hành xem
xét các điều kiện có liên quan đến việc thực hiện yêu cầu kiểm tra. Nếu yêu cầu
kiểm tra chưa rõ ràng hoặc tài liệu khách hàng đáp ứng chưa đầy đủ thì phải
thỏa thuận với khách hàng để bổ sung. Nếu yêu cầu kiểm tra được chấp nhận, Lãnh
đạo đơn vị điền vào các mục tương ứng tại phần II của phiếu kiểm soát thực hiện
yêu cầu kiểm tra mẫu 12/HD03-01-1, vào phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ phân
công công việc cho đăng kiểm viên, chuyển nhân viên nghiệp vụ.
|
Không quy định
|
Phiếu kiểm soát thực hiện yêu cầu kiểm tra
|
Bước 3
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Ấn định số nhận dạng công việc
Sau khi yêu cầu kiểm tra được
chấp nhận, NVNN ấn định số nhận dạng công việc trên phần mền Quản lý đăng kiểm
PTTNĐ và ghi vào Sổ tiếp nhận yêu cầu kiểm tra và phiếu kiểm soát thực hiện
yêu cầu kiểm tra.
|
Không quy định
|
Sổ tiếp nhận yêu cầu kiểm tra Phiếu kiểm soát thực hiện yêu cầu kiểm
tra
|
Bước 4
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Kế toán
|
Thu giá dịch vụ, lệ phí kiểm định
Kế toán tạm thu giá dịch vụ
và phí kiểm định theo Thông tư 237/2016/TT-BTC.
Chủ phương tiện có thể nộp trực
tiếp tại đơn vị Đăng kiểm hoặc chuyển khoản.
Giá dịch vụ và phí kiểm định
trên là tạm thu, nếu phương tiện kiểm tra không thỏa mãn yêu cầu phải kiểm
tra lại thì phải thu thêm giá dịch vụ kiểm định quy định tại Thông tư
237/2016/TT- BTC.
|
Không quy định
|
Tính giá dịch, phí kiểm định theo Thông tư 237/2016/TT-BTC
|
Bước 5
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Đăng kiểm viên
|
Thực hiện yêu cầu kiểm tra
Đăng kiểm viên được phân
công, căn cứ yêu cầu kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đáp ứng
công việc như chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật phương tiện, danh mục kiểm tra, biên bản
kiểm tra hiện trường SA-07, khối lượng công việc cần thiết cho loại hình kiểm
tra, phương tiện phục vụ cho việc thực hiện yêu cầu kiểm tra.
Khi thực hiện kiểm tra hiện
trường, đăng kiểm viên lập biên bản kiểm tra mẫu SA-07 và tích vào Danh mục
kiểm tra theo nội dung công việc.
Khi hoàn thành công việc kiểm
tra đăng kiểm viên nhập liệu kiểm tra vào phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
Khi hoàn thành nhập liệu trình lãnh đạo đơn vị soát xét.
|
- 04 giờ đối với phương tiện
cách trụ sở dưới 70km;
- 12 giờ đối với phương tiện
cách trụ sở trên 70 km
|
Danh mục kiểm tra tàu Biên bản kiểm tra SA-07
|
Bước 6
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Soát xét dữ liệu
Lãnh đạo đơn vị xem xét lại
toàn bộ dữ liệu của PT đã được nhập.
Nếu có sai sót trả lại ĐKV để
sửa chữa.
Nếu không sai sót, cho phép
in GCN thì hoàn thành soát xét.
|
01
|
|
Bước 7
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Bàn giao phôi GCN và tem kiểm định
Nhân viên nghiệp vụ cấp phôi
GCN, tem kiểm định cho ĐKV theo số công việc đã hoàn thành soát xét.
|
0,5
|
|
Bước 8
|
Đăng kiểm viên
|
In GCN trên phôi
Đăng kiểm viên thực hiện in
GCN ATKT và BVMT; tem kiểm định lên phôi.
Điền đầy đủ thông tin vào mục
III phiếu kiểm soát thực hiện yêu cầu kiểm tra và trình lãnh đạo duyệt.
Xác nhận đã in xong vào phần
mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
|
0,5
|
|
Bước 9
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Duyệt trả hồ sơ
Lãnh đạo đơn vị soát xét hồ
sơ đăng kiểm do đăng kiểm viên lập, nếu có sai sót phải yêu cầu ĐKV khắc phục
sai sót, khi ĐKV thực hiện đạt yêu cầu, lãnh đạo đơn vị ký tên vào các giấy tờ
đó và ghi kết quả kiểm soát, ghi ngày tháng, ký tên vào phần IV của phiếu kiểm
soát thực hiện yêu cầu kiểm tra.
Xác nhận duyệt trả hồ sơ cho
đơn vị trên phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
Toàn bộ dữ liệu của PT được
đưa lên TƯ và đưa ra ngoài website phục vụ tra cứu.
|
01
|
|
Bước 10
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định
|
Nhân viên nghiệp vụ
|
Kết thúc công việc
Chủ phương tiện khi đã hoàn
thành nghĩa vụ thanh toán, NVNV đánh dấu chủ phương tiện đã hoàn thành nghĩa
vụ thanh toán trên phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ
NVNV ghi ngày hoàn thành kiểm
tra, nơi cấp phát, file lưu hồ sơ tại phần V của phiếu kiểm soát thực hiện
yêu cầu kiểm tra, vào sổ cấp phát giấy tờ đăng kiểm tàu sông theo mẫu
13/HD-03-01-1.
Cấp phát giấy tờ cho khách hàng.
Lưu trữ hồ sơ tại đơn vị theo
quy định
Xác nhận kết thúc công việc
trên phần mềm Quản lý đăng kiểm PTTNĐ.
|
01
|
Giấy chứng nhận ATKT và bảo vệ môi trường PTTNĐ, tem kiểm định, các báo
cáo kiểm tra kỹ thuật.
|