Quyết định 2268/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 32/2010/QĐ-TTg về Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành

Số hiệu 2268/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2010
Ngày có hiệu lực 09/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Cửu
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2268/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2010/QĐ-TTG NGÀY 25-3-201 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2010-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;

Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25-3-2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2010; Công văn số 1229/LĐTBXH-BTXH ngày 20-4-2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2010;

Xét đề nghị của Giám đốc sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 87/TTr-LĐTBXH ngày 28-10-2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Triển khai thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25-3-2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Hòa Bình;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTN, (Tu.35).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Cửu

 

KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2010-2020

(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Số lượng

Số người

Kinh phí

Tổng kinh phí giai đoạn 2010-2020 - 10 năm
(triệu đồng)

Trong đó

Đào tạo, đào tạo lại (Theo dự kiến của Bộ LĐTBXH thì KP đào tạo là 10 triệu/1 năm/1 người)

Tập huấn kỹ năng (Theo dự kiến của Bộ LĐTBXH thì KP đào tạo là 500.000 đ/1 năm/1 người)

Nguồn Trung ương hỗ trợ.
(65%)

Nguồn địa phương.
(25%)

Nguồn huy động + viện trợ + Lồng ghép.
(10%)

I

Nhân lực

 

1400

 

 

 

 

 

 

1

Cấp xã

210 xã x 2 người

420

 

 

 

 

 

 

2

Cấp huyện

11 đơn vị x 15 người

165

 

 

 

 

 

 

3

Cấp tỉnh

01 trung tâm + CB phòng ở

25

 

 

 

 

 

 

4

Các cơ sở BTXH công lập và các TT có cung cấp DV XH như Y tế, GD, LĐTBXH... (30 cs)

30 cơ sở x 15 người

450

 

 

 

 

 

 

5

Các cơ sở ngoài công lập (cs)

5 cơ sở x 10

50

 

 

 

 

 

 

6

Các trường TC, CĐ, ĐH... có khoa liên quan đến CTXH

 

290

 

 

 

 

 

 

II

Kính phí

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Rà soát, thống kê toàn bộ số CBVC làm cộng tác viên CTXH.

-

-

-

-

1.000

650

 

 

2

Công tác tuyên truyền.

-

-

-

-

3.000

1.950

 

 

3

Ban hành hệ thống các văn bản.

-

-

-

-

1.000

650

 

 

4

Xây dựng 01 TT cấp tỉnh.

-

-

-

-

5.000

3.250

 

 

5

Xây dựng 03 TT cấp huyện.

-

-

-

-

9.000

5.850

 

 

6

Lương tối thiểu CBVC cấp xã

210 xã x 2 người

420

-

-

36.792

23.914

 

 

7

Đào tạo và đào tạo lại trình độ hệ TC, CĐ, ĐH và sau ĐH... cả 2 giai đoạn.

120 người

120

6.000

-

6.000

3.900

 

 

8

Tập huấn nâng cao năng lực CTXH.

200 người

200

-

500

500

3.25

 

 

9

Phát triển mạng lưới CB - CTXH.

-

-

-

-

2.000

1.300

 

 

10

Áp dụng mã ngạch chức danh

-

-

-

-

200

130

 

 

 

Cộng

 

1.400

-

-

64.492,0

41.919,8

16.123,0

6.449,2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2010/QĐ-TTG NGÀY 25-3-2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)

Phần thứ nhất

ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG

I. Tình hình đối tượng xã hội, tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác xã hội

1. Tình hình về đối tượng

Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc của tổ quốc, tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, có diện tích tự nhiên 4.596 km2 (trong đó 65% diện tích là đồi núi). Toàn tỉnh có 11 đơn vị hành chính (gồm 10 huyện và 01 thành phố), có 210 xã, phường, thị trấn. Dân số toàn tỉnh gần 80 vạn người, tỷ lệ dân cư nông thôn chiếm 84,72% dân số toàn tỉnh và chủ yếu là lao động nông nghiệp thuần tuý, trong đó dân tộc thiểu số chiếm 72%. Hòa Bình có 7 dân tộc chính cùng sinh sống, gồm: Mường, Kinh, Dao, Tày, Thái, H’Mông, Hoa và một số dân tộc thiểu số khác.

Hiện nay, tỉnh đang quản lý trên 8 nghìn đối tượng thuộc diện chính sách có công và gần 13 nghìn đối tượng Bảo trợ xã hội. Kinh phí chi trả bình quân 1 năm cho đối tượng có công và Bảo trợ xã hội khoảng 150 tỷ đồng. Tỉnh có 01 cơ sở Bảo trợ xã hội công lập, 02 Trung tâm chữa bệnh, giáo dục, lao động - xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý. Tỉnh có 03 cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập có dạy nghề cho những người khuyết tật, trẻ mồ côi và cho những đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Các cơ sở này hàng năm tiếp nhận, quản lý chăm sóc nuôi dưỡng và dạy nghề bình quân khoảng 50 người.

Theo số liệu điều tra năm 2009 và năm 2010, người khuyết tật và người tâm thần toàn tỉnh có 12.454 người, (trong đó: 7.321 nam và 5.133 nữ). Khuyết tật về nghe có 1.217 người; khuyết tật về nhìn 1.503 người; khuyết tật về vận động có 4.515 người; Tâm thần các loại có 3.753 người. Riêng người tâm thần nặng, theo khảo sát điều tra năm 2010 toàn tỉnh có 1.679 người.

[...]