Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 226/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/01/2021
Ngày có hiệu lực 25/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Đinh Văn Thiệu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 226/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 25 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đi, bsung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại văn bản s44/SVHTT-KHTC ngày 08/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao:

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công cung ứng dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách Nhà nước lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao theo quy định hiện hành.

2. Thực hiện lựa chọn phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao theo quy định hiện hành.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời cập nhật, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật tại từng thời điểm.

4. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, ththao theo đúng quy định hiện hành, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

5. Hướng dẫn các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công để lập phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công cung ứng dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách Nhà nước lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và thực hiện lựa chọn phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao ở địa phương theo quy định hiện hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa và Thể thao;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND t
nh;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: Kinh tế, Tổng hợp;
- C
ng Thông tin điện t tnh;
- Lưu: VT, HV, NN, HN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

STT

Tên dịch vụ snghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước

Ghi chú

A

LĨNH VỰC VĂN HÓA

 

1

Tchức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước.

 

2

Tchức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.

 

3

Tchức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao phục vụ Nhân dân trong tỉnh.

 

4

Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.

 

5

Sưu tm, bảo tn, truyn dạy và phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù.

 

6

Bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số.

 

7

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn hóa cơ sở.

 

8

Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật

 

9

Bảo quản, sưu tầm, phục chế, xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các thư viện công lập.

 

10

Cung cấp thông tin, tài liệu tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật.

 

11

Hỗ trợ, tư vấn về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu

 

12

Tchức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, liên hoan, tuyên truyền giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế.

 

13

Hoạt động sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày và phát huy giá trị di sản văn hóa của bảo tàng công lập.

 

14

Bảo vệ, kim kê, lập hsơ xếp hạng, sưu tm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích.

 

15

Tchức tuyên truyền, tập huấn về di sản văn hóa.

 

16

Tu b, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được xếp hạng.

 

17

Tchức kiểm kê, nghiên cứu, lập hồ sơ khoa học, hướng dẫn thực hành, truyn dạy và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật th.

 

 

18

Thăm dò, khai quật khảo cổ.

 

 

19

Giám định tài liệu, di vật, cổ vật.

 

 

20

Tổ chức chiếu phim phục vụ Nhân dân, nhiệm vụ chính trị.

 

 

B

LĨNH VỰC GIA ĐÌNH

 

 

1

Tổ chức các sự kiện liên quan đến lĩnh vực gia đình

 

 

2

Cung cấp các sản phm truyền thông về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình.

 

 

C

LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO

 

 

1

Đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài th thao thành tích cao.

 

 

2

Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao; bảo đảm điều kiện tập luyện thể dục, thể thao cho các đối tượng chính sách.

 

 

3

Bảo tn và phát trin các môn ththao dân tộc, ththao đặc thù.

 

 

4

Tổ chức các đại hội ththao, các giải thi đấu ththao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai.

 

 

D

CÁC DỊCH VỤ KHÁC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO

 

 

1

Nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao.

 

 

2

Tchức sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong và ngoài nước.

 

 

3

Cung cp n phm thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao phục vụ nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ chính trị.